Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 29

Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9.

Gii bài tp SGK Lch s 9 bài 29: C c trc tiếp chiến đu chng Mĩ cu
c (1965 - 1973)
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 142: Chiến lược “Chiến tranh cc b
và “Chiến tranh đặc bit” ca Mĩ miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?
Tr li:
- Ging nhau:
+ Đều chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mi nm trong chiến
c toàn cu "phn ng linh hot" của Mĩ.
+ Đều nhm mục tiêu tiêu diệt lc lượng cách mng, biến min Nam Vit Nam
thành thuộc địa kiu mi và căn c quân sự ca Mĩ.
- Khác nhau:
Tiêu chí
Chiến lược “Chiến tranh đặc
bit”
Chiến lược “Chiến tranh cc bộ”
Thi gian
1961-1965
1965-1968
Quy mô
Ch yếu min Nam
M rộng ra toàn Việt Nam
Lc
ng
Tiến hành bằng quân đội tay
sai, dưới s ch huy ca h
thng c vấn Mĩ, dựa vào
khí, phương tiện chiến tranh
ca Mĩ
Tiến hành bằng quân Mĩ, quân
đồng minh của quân đội
Sài Gòn
Âm mưu
“Dùng i Việt đánh ngưi
Vit”
Nhanh chóng tạo ra ưu thế v
binh lc, ha lực, áp đảo quân
ch lc ca ta bằng tìm diệt”,
giành thế ch động trên chiến
trưng
Th đoạn
cơ bản
“Ấp chiến lược” là quốc sách
M các cuộc hành quân “tìm
dit” và “bình định”
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 145: Quân dân ta miền Nam đã
giành được nhng thng lợi nào trong những năm đu chng chiến lược “Chiến
tranh cc b” của Mĩ (1965 – 1967)?
Tr li:
- Ngày 18-8-1965, chiến thng Vạn Tường (Quảng Ngãi) đẩy lùi cuộc hành
quân của đch, loi khi vòng chiến đấu 900 địch, bắn cháy 22 xe tăng xe bọc
thép, h 13 máy bay.
- M ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp min Nam.
- Quân dân ta đp tan hai cuộcnh quân của địch trong hai mùa khô 1965-1966
1966-1967, loi khỏi vòng chiến đấu hơn 240 000 tên địch, bắn rơi phá
hủy hơn 2700 máy bay, phá hủy hơn 2 200 xe tăng và xe bc thép, hơn 3 400 ô
tô.
- nông thôn, đấu tranh chống ách kìm kẹp ca đch, phá tng mảng “p chiến
c”.
- thành thị, giai cấp công nhân, các tng lớp nhân dân lao động khác, học sinh,
sinh viên, Pht tử, binh sĩ Sài Gòn... đấu tranh đòi rút về ớc, đòi tự do dân
ch.
=> Vùng giải phóng được m rng, uy tín ca Mt trận Dân tộc giải phóng min
Nam được nâng cao trên trường quc tế.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 146: Hãy trình bày diễn biến ý
nghĩa cuộc Tng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
Tr li:
- Din biến:
+ Đêm 30 rạng sáng 31-1-1968, quân chủ lc ta m cuc Tng tiến công vào
hu khắp các đô thị.
+ Tại Sài Gòn, Quân giải phóng tiến công các vị trí đầu não như tòa Đại s Mĩ,
Dinh Đc lp...
- Ý nghĩa:
+ Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
+ Buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh, tha nhn tht bi ca chiến
c "Chiến tranh cc b", chm dt ném bom phá hoi min Bc.
+ Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán Pa-ri bàn v vic chm dt chiến tranh.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 147: Đế quc đánh pmiền Bc
nước ta như thế nào?
Tr li:
- Cuối năm 1964 đầu năm 1965, Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại min Bc.
+ Sau "s kin vnh Bc Bộ", ngày 5-8-1964, cho máy bay bắn phá mt s
nơi ở min Bc.
+ Ngày 7-2-1965, cho máy bay ném bom bắn phá thị Đồng Hi (Qung
Bình), đo Cn Cỏ... chính thức gây ra cuc chiến tranh bằng không quân hải
quân phá hoại min Bc ln th nht.
+ Mục tiêu ném bom của không quân hải quân mục tiêu quân sự, các
đầu mối giao thông, c nhà máy, nghiệp, hm mỏ, các công trình thủy li,
các khu đông dân...
- Âm mưu: Phoại s nghiệp cách mạng hội ch nghĩa min Bắc, ngăn
chn s chi vin ca min Bắc đối vi min Nam, uy hiếp tinh thn chiến đấu
ca nhân dân ta.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 148: Min Bc đạt được những thành
tích gì trong vic thc hin nhim v va chiến đấu va sn xut?
Tr li:
- Min Bc chuyn mi hoạt động sang thi chiến, thc hiện quân sự hóa toàn
dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh: Trit đ sơ tán, phân tán
những nơi đông dân để tránh thit hi v ngưi và ca.
- Nhim v chiến đu:
+ Toàn miền Bc dy lên phong trào thi đua chống Mĩ cứu nưc.
+ T 1964-1968, min Bc bắn rơi, phá hủy hơn 3000 máy bay các loại.
+ Loi khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công.
+ Bắn chìm hơn 100 tàu chiến.
+ Ngày 1-11-1968, Mĩ tuyên bố ngng chiến tranh phá hoi min Bc.
- Trên mt trn sn xut, min Bc lập được nhng thành tích quan trng:
+ V nông nghiệp:
- Diện tích canh tác đưc m rộng, năng suất lao động không ngừng tăng lên.
- Nhiu hợp tác xã, nhiều địa phương đạt “Ba mục tiêu”.
- Năm 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hp tác đạt mc tiêu 5 tấn thóc trên 1
hécta trong hai vụ, đến năm 1967 tăng lên 30 huyện và 2 485 hợp tác xã.
+ V công nghiệp:
- Năng lc sn xut mt s ngành được gi vng.
- Các cơ sở công nghiệp lớn đã kịp thời tán, phân tán, sớm đi vào sản xut,
đáp ứng nhu cu thiết yếu nht cho chiến đấu và đời sng.
- Công nghiệp địa phương công nghip quốc phòng phát triển. Mi tnh tr
thành một đơn vị kinh tế tương đối hoàn chỉnh.
+ Giao thông vận ti: Bảo đảm giao thông thông suốt, đáp ứng được yêu cầu
phc v chiến đấu sn xut và tiêu dùng của nhân dân.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 149: Hậu phương miền Bắc đã chi
vin những gì và bằng cách nào cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ?
Tr li:
- Min Bc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”, “Thóc không thiếu mt
cân, quân không thiếu mt ngưi”.
- T 1965 - 1968, min Bắc đưa vào miền Nam hơn 30 vạn n bộ, b đội
hàng chục vn tấn vũ khí, đạn dược, lương thc, thuốc men... tăng gp 10 ln so
vi giai đoạn trước.
- Tt c được vn chuyn tiếp tế qua hai tuyển đường vn chuyn chiến c
Bc - Nam (đường H Chí Minh trên b và trên biển) được khai thông từ tháng
5-1959.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 150: thực hiện âm mưu thủ
đoạn trong việc tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
(1969-1973)?
Tr li:
- Âm mưu "dùng ngưi Việt đánh ngưi Việt”.
- Th đoạn:
+ “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lc lượng quân đội Sài Gòn
là chủ yếu, phi hp v ha lực không quân Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bng h
thng c vấn quân s.
+ S dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng xung kích trong các cuộc xâm lược
Cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thc hiện âm mưu "dùng người Đông
Dương đánh người Đông Dương".
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 151: Nhân dân ba c Vit Nam
Lào Cam-pu-chia đã giành được nhng thng lợi chung nào trên các mặt trn
quân sự và chính trị trong chng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 –
1973)?
Tr li:
- Trên mt trận chính tr:
+ Chính phủ Cách mạng lâm thi Cộnga min Nam Việt Nam được thành lâp
ngày 6-6-1969.
+ Hi ngh cấp cao ba c Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia t chức ngày 24
25-4-1970.
- Trên mt trận quân sự:
+ Ngày 30-4 đến 30-6-1970, liên quân Viêt Nam Cam-pu-chia đp tan cuc
hành quân xâm lược Cam-pu-chia ca 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn..
+ T 12-2 đến 23-3-1971, liên quân Việt Lào đập tân cuộc hành quân mang
tên “Lam Sơn 719” ca 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Phong trào đấu tranh chính trị, chống “bình định” diễn ra liên tục, rm r c
thành th và nông thôn.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 151: Cuc tiến công chiến ợc m
1972 đã diễn ra như thế nào? Ý nghĩa lịch s ca cuc tiến công đó?
Tr li:
* Din biến:
- T ngày 30-3-1972, quân ta mở cuc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Tr,
ly Qung Tr làm hưng tiến công chủ yếu.
- Trong năm 1972, chiến tranh lan rng ra khp chiến trưng miền Nam, quân ta
tấn công địch trên khắp các địa bàn chiến lược.
- Đến cuối tháng 6-1972, quân ta chc thủng ba phòng tuyến mnh nht ca đch
Quảng Trị, Tây Nguyên Đông Nam B, loi khỏi vòng chiến đấu hơn 20
vạn tên địch.
* Ý nghĩa:
+ Giáng đòn nặng n vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
+ Buộc "Mĩ hóa" trở li chiến tranh xâm lược, tha nhn s tht bi ca
chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 152: Min Bc đạt được những thành
tựu gì trong việc thc hin nhim v khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa?
Tr li:
* V nông nghiệp:
- Chăn nuôi được đưa lên thành nghành chính.
- Các hợp tác xã tích cc áp dng tiến b khoa hc - thuật nhiều bin pháp
thâm canh tăng v.
- Nhiu hợp tác xã đt mc tiêu 5 tấn thóc/ha.
- Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vn tn so với năm 1968.
* V công nghiệp:
- Nhiều cơ sở công nghiệp được khôi phục.
- Nhiều công trình xây dựng được đưa vào hoạt đng.
- 10-1971, nhà máy thủy điện Thác Bà (Yên Bái) là nhà máy thủy điện đu tiên
được xây dng.
- Các ngành công nghip quan trng như điện, than, cơ khí,…đều có bước phát
trin.
- Giá tr sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142% so với năm 1968.
* V giao thông vận ti: Các tuyến giao thông chiến lưc được khôi phục.
* V văn hóa, giáo dục, y tế: Nhanh chóng được khôi phục, đời sống nhân dân
dn ổn định.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 153: Quân dân miền Bắc đã giành
được nhng thng lợi trong trn chiến đấu chng cuc tập kích không quân
bằng máy bay B52 cui năm 1972 của Mĩ?
Tr li:
- Nhân dân miền Bc ch động, kp thi chng tr cuc tập kích bằng không
quân của đch.
- Các hoạt động sn xuất, xây dựng min Bc vẫn không bị ngng tr, giao
thông vận tải đảm bảo thông suốt, văn hóa, giáo dục, y tế được duy tphát
trin.
- Ngày 14 - 12 - 1972, Ních-Xơn phê chuẩn kế hoch m cuc tập ch không
quân bằng máy bay B52 vào NộiHải Phòng, bắt đu t chiu tối 18 đến
hết ngày 29 - 12 - 1972.
- Quân dân min Bc chng tr quyết liệt, đánh bại hoàn toàn cuc tp kích bng
không quân của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Ph trên không”.
- Trận “Điện Biên Phủ trên không" buộc phải tr li Hi ngh Pa-ri
Hiệp định Pa-ri v chm dt chiến tranh lp lại hòa bình Vit Nam (27 - 1 -
1973).
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 154: Hiệp đinh Pa-ri năm 1973 về
chm dt chiến tranh Việt Nam đưc kí kết trong hoàn cảnh như thế nào?
Tr li:
* Hoàn cảnh:
- Lập trường gia Việt Nam và Hoa Kì rất khác nhau.
+ Việt Nam đòi Mĩ rút hết quân khi miền Nam, tôn rọng các quyền dân tộc cơ
bn của nhân dân Việt Nam quyn t quyết của nhân dân miền Nam Vit
Nam.
+ đòi quân đội min Bắc cũng rút khỏi min Nam, t chối dự tho hip
định do Việt Nam đưa ra, buộc Việt Nam kí dự tho hiệp định do Mĩ đưa ra.
- Ta giành những thng li quan trọng, đánh bại chiến lưc "Chiến tranh cc b",
"Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh", đặc bit là đánh
bi cuc tập kích không quân bằng máy bay B52 cuối năm 1972.
=> Mĩ phải tr li Hi ngh Pa-ri và kí Hiệp định Pa-ri v chm dt chiến tranh
lp lại hòa bình ở Vit Nam (27 - 1 - 1973).
Tr li câu hỏi Lch S 9 Bài 29 trang 154: Nội dung bản ý nghĩa lịch
s ca Hiệp định.
Tr li:
* Ni dung:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trong đc lp, ch quyn, thng nhất và toàn
vẹn lãnh thổ ca Vit Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đi của mình và quân đồng minh, hy b các căn cứ quân
s Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân s hoc can thiệpo công việc ni
b ca min Nam Vit Nam.
- Nhân dân miền Nam Vit Nam t quyết định tương lai chính tr ca h thông
qua tng tuyn c t do, không có s can thip ca nước ngoài.
- Các bên thừa nhn thc tế min Nam Việt Nam hai chính quyền, hai quân
đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính tr.
- Các bên ngừng bn ti ch, trao tr cho nhau tù binh và dân thường b bt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh Vit Nam
và Đông Dương.
* Ý nghĩa:
- Hiệp định Pa-ri v Việt Nam kết qu ca cuộc đấu tranh kiên cường, bt
khut của quân dân ta hai miền đất nưc.
- Vi Hip định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản ca nhân dân
ta, phải rút hết quân v nước.
- To thời thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Giải bài tập Lch S 9 bài 1 trang 154: Chiến lược “Chiến tranh cc b
(1965 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) ca Mĩ
min Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?
Tr li:
- Ging nhau:
+ Đều chiến lược chiến tranh xâm c thc dân kiểu mi nm trong chiến
c toàn cu "phn ng linh hot" của Mĩ.
+ Đều nhm mục tiêu tiêu dit lực lượng cách mạng, biến min Nam Vit Nam
thành thuộc địa kiu mi và căn c quân sự ca Mĩ.
- Khác nhau:
Tiêu chí
Chiến lược “Chiến tranh
cc bộ” (1965 – 1968)
Chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969 1973)
Lc
ng
Quân đội Mĩ, quân đồng
minh và quân đội Sài Gòn
Quân đội Sài n chủ yếu, sự
phi hp v ha lực, không quân, hậu
cần do Mĩ chỉ huy bng h thng
c vn.
Quy mô
Toàn Vit Nam
Toàn Vit Nam, m rng ra toàn Đông
Dương
Âm
mưu
Nhanh chóng tạo ra ưu thế
v binh lc, ha lực, áp đảo
quân ch lc ca ta bng
“tìm diệt”, giành thế ch
động trên chiến trưng
“Dùng người Việt đánh
người Việt”, “Dùng ngưi
Đông Dương đánh ngưi
Đông Dương”
Th
đoạn
bn
M các cuộc nh quân
“tìm diệt” và “bình định”
Quân quân đồng minh rút dần
khi chiến tranh để giảm xương máu
của người trên chiến trường, tn
dụng xương máu của ngưi Việt.Dùng
quân đội Sài Gòn mở các cuộc xâm
c Cam-pu-chia, Lào.
Bài 2 trang 154 Lch S 9: Đế quốc đã dùng những th đoạn gì nhằm phá
v liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Vit Nam Lào
Cam-pu-chia t năm 1969 đến năm 1973? Kết qu ra sao?
Tr li:
- Th đoạn:
+ S dụng quân đội Sài Gòn như lực ợng xung kích trong các cuộc hành
quân mở rộng xâm lưc Cam-pu-chia (1970), Lào (1971).
+ Thc hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
- Kết qu:
+ Hi ngh cấp cao ba c Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia t chức ngày 24
25-4-1970 biu th quyết tâm đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba ớc Đông
Dương.
+ Ngày 30-4 đến 30-6-1970, liên quân Viêt Nam Cam-pu-chia đp tan cuc
hành quân xâm lược Cam-pu-chia ca 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
+ T 12-2 đến 23-3-1971, liên quân Việt Lào đập tân cuộc hành quân mang
tên “Lam Sơn 719” ca 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Bài 3 trang 154 Lch S 9: Lp bằng niên đại sự kin v thng li chung
của nhân dân ba nước Vit Nam o Cam-pu-chia trên các mặt trận quân
s và chính trị t năm 1969 đến năm 1973.
Tr li:
| 1/10

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973)
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 142: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
và “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau? Trả lời: - Giống nhau:
+ Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nằm trong chiến
lược toàn cầu "phản ứng linh hoạt" của Mĩ.
+ Đều nhằm mục tiêu tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền Nam Việt Nam
thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. - Khác nhau: Tiêu chí
Chiến lược “Chiến tranh đặc
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” biệt” Thời gian 1961-1965 1965-1968 Quy mô Chủ yếu ở miền Nam
Mở rộng ra toàn Việt Nam Lực
Tiến hành bằng quân đội tay Tiến hành bằng quân Mĩ, quân lượng
sai, dưới sự chỉ huy của hệ đồng minh của Mĩ và quân đội
thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ Sài Gòn
khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ
Âm mưu “Dùng nười Việt đánh người Nhanh chóng tạo ra ưu thế về Việt”
binh lực, hỏa lực, áp đảo quân
chủ lực của ta bằng “tìm diệt”,
giành thế chủ động trên chiến trường
Thủ đoạn “Ấp chiến lược” là quốc sách
Mở các cuộc hành quân “tìm cơ bản
diệt” và “bình định”
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 145: Quân dân ta ở miền Nam đã
giành được những thắng lợi nào trong những năm đầu chống chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1967)? Trả lời:
- Ngày 18-8-1965, chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) đẩy lùi cuộc hành
quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 địch, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay.
- Mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
- Quân dân ta đập tan hai cuộc hành quân của địch trong hai mùa khô 1965-1966
và 1966-1967, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 240 000 tên địch, bắn rơi và phá
hủy hơn 2700 máy bay, phá hủy hơn 2 200 xe tăng và xe bọc thép, hơn 3 400 ô tô.
- Ở nông thôn, đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến lược”.
- Ở thành thị, giai cấp công nhân, các tầng lớp nhân dân lao động khác, học sinh,
sinh viên, Phật tử, binh sĩ Sài Gòn... đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
=> Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền
Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 146: Hãy trình bày diễn biến và ý
nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). Trả lời: - Diễn biến:
+ Đêm 30 rạng sáng 31-1-1968, quân chủ lực ta mở cuộc Tổng tiến công vào hầu khắp các đô thị.
+ Tại Sài Gòn, Quân giải phóng tiến công các vị trí đầu não như tòa Đại sứ Mĩ, Dinh Độc lập... - Ý nghĩa:
+ Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
+ Buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh, thừa nhận thất bại của chiến
lược "Chiến tranh cục bộ", chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc.
+ Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 147: Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc nước ta như thế nào? Trả lời:
- Cuối năm 1964 đầu năm 1965, Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
+ Sau "sự kiện vịnh Bắc Bộ", ngày 5-8-1964, Mĩ cho máy bay bắn phá một số nơi ở miền Bắc.
+ Ngày 7-2-1965, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới (Quảng
Bình), đảo Cồn Cỏ... chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải
quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
+ Mục tiêu ném bom của không quân và hải quân Mĩ là mục tiêu quân sự, các
đầu mối giao thông, các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi, các khu đông dân...
- Âm mưu: Phá hoại sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, ngăn
chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam, uy hiếp tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 148: Miền Bắc đạt được những thành
tích gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa chiến đấu vừa sản xuất? Trả lời:
- Miền Bắc chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn
dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh: Triệt để sơ tán, phân tán
những nơi đông dân để tránh thiệt hại về người và của.
- Nhiệm vụ chiến đấu:
+ Toàn miền Bắc dấy lên phong trào thi đua chống Mĩ cứu nước.
+ Từ 1964-1968, miền Bắc bắn rơi, phá hủy hơn 3000 máy bay các loại.
+ Loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công.
+ Bắn chìm hơn 100 tàu chiến.
+ Ngày 1-11-1968, Mĩ tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Trên mặt trận sản xuất, miền Bắc lập được những thành tích quan trọng: + Về nông nghiệp:
- Diện tích canh tác được mở rộng, năng suất lao động không ngừng tăng lên.
- Nhiều hợp tác xã, nhiều địa phương đạt “Ba mục tiêu”.
- Năm 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt mục tiêu 5 tấn thóc trên 1
hécta trong hai vụ, đến năm 1967 tăng lên 30 huyện và 2 485 hợp tác xã. + Về công nghiệp:
- Năng lực sản xuất ở một số ngành được giữ vững.
- Các cơ sở công nghiệp lớn đã kịp thời sơ tán, phân tán, sớm đi vào sản xuất,
đáp ứng nhu cầu thiết yếu nhất cho chiến đấu và đời sống.
- Công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng phát triển. Mỗi tỉnh trở
thành một đơn vị kinh tế tương đối hoàn chỉnh.
+ Giao thông vận tải: Bảo đảm giao thông thông suốt, đáp ứng được yêu cầu
phục vụ chiến đấu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 149: Hậu phương miền Bắc đã chi
viện những gì và bằng cách nào cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ? Trả lời:
- Miền Bắc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”, “Thóc không thiếu một
cân, quân không thiếu một người”.
- Từ 1965 - 1968, miền Bắc đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và
hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, lương thực, thuốc men... tăng gấp 10 lần so với giai đoạn trước.
- Tất cả được vận chuyển tiếp tế qua hai tuyển đường vận chuyển chiến lược
Bắc - Nam (đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển) được khai thông từ tháng 5-1959.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 150: Mĩ thực hiện âm mưu và thủ
đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973)? Trả lời:
- Âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt”. - Thủ đoạn:
+ “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn
là chủ yếu, phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ
thống cố vấn quân sự.
+ Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng xung kích trong các cuộc xâm lược
Cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm mưu "dùng người Đông
Dương đánh người Đông Dương".
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 151: Nhân dân ba nước Việt Nam –
Lào – Cam-pu-chia đã giành được những thắng lợi chung nào trên các mặt trận
quân sự và chính trị trong chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973)? Trả lời:
- Trên mặt trận chính trị:
+ Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lâp ngày 6-6-1969.
+ Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia tổ chức ngày 24 và 25-4-1970.
- Trên mặt trận quân sự:
+ Ngày 30-4 đến 30-6-1970, liên quân Viêt Nam – Cam-pu-chia đập tan cuộc
hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn..
+ Từ 12-2 đến 23-3-1971, liên quân Việt – Lào đập tân cuộc hành quân mang
tên “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Phong trào đấu tranh chính trị, chống “bình định” diễn ra liên tục, rầm rộ ở cả thành thị và nông thôn.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 151: Cuộc tiến công chiến lược năm
1972 đã diễn ra như thế nào? Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công đó? Trả lời: * Diễn biến:
- Từ ngày 30-3-1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị,
lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu.
- Trong năm 1972, chiến tranh lan rộng ra khắp chiến trường miền Nam, quân ta
tấn công địch trên khắp các địa bàn chiến lược.
- Đến cuối tháng 6-1972, quân ta chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch
là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch. * Ý nghĩa:
+ Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
+ Buộc Mĩ "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của
chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 152: Miền Bắc đạt được những thành
tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa? Trả lời: * Về nông nghiệp:
- Chăn nuôi được đưa lên thành nghành chính.
- Các hợp tác xã tích cực áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật và nhiều biện pháp thâm canh tăng vụ.
- Nhiều hợp tác xã đạt mục tiêu 5 tấn thóc/ha.
- Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968. * Về công nghiệp:
- Nhiều cơ sở công nghiệp được khôi phục.
- Nhiều công trình xây dựng được đưa vào hoạt động.
- 10-1971, nhà máy thủy điện Thác Bà (Yên Bái) là nhà máy thủy điện đầu tiên được xây dựng.
- Các ngành công nghiệp quan trọng như điện, than, cơ khí,…đều có bước phát triển.
- Giá trị sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142% so với năm 1968.
* Về giao thông vận tải: Các tuyến giao thông chiến lược được khôi phục.
* Về văn hóa, giáo dục, y tế: Nhanh chóng được khôi phục, đời sống nhân dân dần ổn định.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 153: Quân dân miền Bắc đã giành
được những thắng lợi gì trong trận chiến đấu chống cuộc tập kích không quân
bằng máy bay B52 cuối năm 1972 của Mĩ? Trả lời:
- Nhân dân miền Bắc chủ động, kịp thời chống trả cuộc tập kích bằng không quân của địch.
- Các hoạt động sản xuất, xây dựng miền Bắc vẫn không bị ngừng trệ, giao
thông vận tải đảm bảo thông suốt, văn hóa, giáo dục, y tế được duy trì và phát triển.
- Ngày 14 - 12 - 1972, Ních-Xơn phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích không
quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng, bắt đầu từ chiều tối 18 đến hết ngày 29 - 12 - 1972.
- Quân dân miền Bắc chống trả quyết liệt, đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích bằng
không quân của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không”.
- Trận “Điện Biên Phủ trên không" buộc Mĩ phải trở lại Hội nghị Pa-ri và kí
Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27 - 1 - 1973).
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 154: Hiệp đinh Pa-ri năm 1973 về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết trong hoàn cảnh như thế nào? Trả lời: * Hoàn cảnh:
- Lập trường giữa Việt Nam và Hoa Kì rất khác nhau.
+ Việt Nam đòi Mĩ rút hết quân khỏi miền Nam, tôn rọng các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân Việt Nam và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.
+ Mĩ đòi quân đội miền Bắc cũng rút khỏi miền Nam, từ chối kí dự thảo hiệp
định do Việt Nam đưa ra, buộc Việt Nam kí dự thảo hiệp định do Mĩ đưa ra.
- Ta giành những thắng lợi quan trọng, đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ",
"Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh", đặc biệt là đánh
bại cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 cuối năm 1972.
=> Mĩ phải trở lại Hội nghị Pa-ri và kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh
lập lại hòa bình ở Việt Nam (27 - 1 - 1973).
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 29 trang 154: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định. Trả lời: * Nội dung:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trong độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân
sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội
bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông
qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân
đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. * Ý nghĩa:
- Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất
khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.
- Với Hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân
ta, phải rút hết quân về nước.
- Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Giải bài tập Lịch Sử 9 bài 1 trang 154: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau? Trả lời: - Giống nhau:
+ Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nằm trong chiến
lược toàn cầu "phản ứng linh hoạt" của Mĩ.
+ Đều nhằm mục tiêu tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền Nam Việt Nam
thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. - Khác nhau:
Tiêu chí Chiến lược “Chiến tranh Chiến lược “Việt Nam hóa chiến cục bộ” (1965 – 1968) tranh” (1969 – 1973) Lực
Quân đội Mĩ, quân đồng Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự lượng
minh và quân đội Sài Gòn
phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu
cần Mĩ và do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. Quy mô Toàn Việt Nam
Toàn Việt Nam, mở rộng ra toàn Đông Dương Âm
Nhanh chóng tạo ra ưu thế mưu
về binh lực, hỏa lực, áp đảo
quân chủ lực của ta bằng
“tìm diệt”, giành thế chủ
động trên chiến trường
“Dùng người Việt đánh
người Việt”, “Dùng người
Đông Dương đánh người Đông Dương” Thủ
Mở các cuộc hành quân Quân Mĩ và quân đồng minh rút dần
đoạn cơ “tìm diệt” và “bình định”
khỏi chiến tranh để giảm xương máu bản
của người Mĩ trên chiến trường, tận
dụng xương máu của người Việt.Dùng
quân đội Sài Gòn mở các cuộc xâm lược Cam-pu-chia, Lào.
Bài 2 trang 154 Lịch Sử 9: Đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá
vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Việt Nam – Lào –
Cam-pu-chia từ năm 1969 đến năm 1973? Kết quả ra sao? Trả lời: - Thủ đoạn:
+ Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trong các cuộc hành
quân mở rộng xâm lược Cam-pu-chia (1970), Lào (1971).
+ Thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. - Kết quả:
+ Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia tổ chức ngày 24 và
25-4-1970 biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
+ Ngày 30-4 đến 30-6-1970, liên quân Viêt Nam – Cam-pu-chia đập tan cuộc
hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
+ Từ 12-2 đến 23-3-1971, liên quân Việt – Lào đập tân cuộc hành quân mang
tên “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Bài 3 trang 154 Lịch Sử 9: Lập bằng niên đại và sự kiện về thắng lợi chung
của nhân dân ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên các mặt trận quân
sự và chính trị từ năm 1969 đến năm 1973. Trả lời: