Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 28

Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Năm (1954-1965) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9.

Gii bài tp SGK Lch s 9 bài 28: Xây dng ch nghĩa xã hi min Bc, đu
tranh chng đế quc Mĩ và chính quyn Sài Gòn min Năm (1954-1965)
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 129: Sau Hiệp đinh Giơ-ne- về
Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào?
Tr li:
* Min Bc
- Ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi Hà Nội.
- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Ch tch tr v Th đô.
- 5/1955, lính Pháp cuối cùng rời khi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải
phóng.
* Min Nam
- Gia tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hin hiệp thương
tng tuyn c thng nht Việt Nam theo điều khon ca Hiệp định Giơnevơ...
- M thay Pháp, lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt Vit
Nam, biến min Nam Việt Nam thành thuộc địa kiu mới và căn cứ quân sự
Đông Dương và Đông Nam Á.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 i 28 trang 130: Trình y quá trình thc hin,
kết qu ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất min Bắc nước ta
(1953 1957).
Tr li:
* Quá trình thực hin:
- Ci cách ruộng đất được tiến hành từ cuối năm 1953 đến năm 1956, qua 5 đợt:
* Kết qu:
- Tch thu khong 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ ca
địa ch chia cho nông dân.
- Thc hin khu hiệu “Người cày có ruộng”.
* Ý nghĩa:
- B mt min Bắc thay đổi, giai cấp địa ch phong kiến không còn, khối công
nông liên minh được cng c.
- Góp phần ch cực thc hin nhim v khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 131: Min Bắc đã đạt được nhng
thành tựu trong việc thc hin nhim v khôi phục kinh tế n gắn vết
thương chiến tranh (1954 1957)?
Tr li:
- V nông nghiệp:
+ Đến cuối năm 1957, sản lượng nông nghiệp tăng vượt mc trưc Chiến tranh
thế gii th hai.
+ Nạn đói có tính chất kinh niên được gii quyết v cơ bản.
- V công nghiệp:
+ Khôi phục và m rng hu hết các cơ sở công nghiệp quan trng,
+ Xây dựng thêm nhiều nhà máy.
+ Đến cuối năm 1957, miền Bắc tất c 97 nhà máy, xí nghiệp do Nhà nước
quản lí.
- V th công nghiệp:
+ Nhiu mt hàng tiêu dùng đưc sn xuất thêm, bảo đảm nhu cu ti thiu ca
đời sng, gii quyết phần nào việc làm cho ngưi lao đng.
+ Đến cuối năm 1957, s th th công miền Bắc tăng gấp hai ln so với trước
Chiến tranh thế gii th hai.
- V thương nghiệp:
+ H thng mu dch quc doanh và hợp tácmuan được m rng, đã cung
cấp ngày càng nhiều mt hàng cho nhân dân.
+ Giao lưu hàng hóa gia các địa phương ngày càng phát trin.
+ Hot đng ngoại thương dần dn tập trung vào tay Nhà nước.
+ Đến cuối năm 1957, miền Bc đt quan h buôn bán với 27 nưc.
- V giao thông vận ti:
+ Gần 700km đường st b phá được khôi phục.
+ Sa cha và làm mới hàng nghìn km đường ô tô.
+ Xây dựng lại và m rộng thêm nhiều bến cảng, đường hàng không dân dụng
quc tế được khai thông.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 131: Hãy trình bày ý nghĩa ca nhng
thành tựu đó.
Tr li:
- Khôi phục nn kinh tế b chiến tranh tàn phá, tạo điều kin cho kinh tế phát
trin.
- Ci thiện đời sống nhân dân.
- Nạn đói bước đầu đưc gii quyết.
- An ninh trt t được gi vng, quốc phòng đưc cng c.
- C vũ, làm nhiệm v hậu phương chi viện cho tin tuyến Min Nam.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 132: Trong vic thc hin nhim v
ci to quan h sn xuất, bước đầu phát trin kinh tế, văn hóa, miến Bắc đã đạt
được những thành tựu gì?
Tr li:
- V ci to quan h sn xut: t 1958 - 1960, min Bc tiến hành ci to quan h
sn xuất theo định hướng xã hội ch nghĩa.
+ Xóa bỏ chế độ người bóc lột ngưi, thúc đy sn xuất phát triển, nht là trong
điều kin chiến tranh.
+ Hợp tác xã đã bảo đảm đi sng cho nhân dân lao đng, to điu kin vt cht,
tinh thn cho những ni ra đi chiến đấu và phục v v chiến đu.
- c đầu phát triển kinh tế:
+ Phát triển kinh tế: Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp,..
+ Đến cuối năm 1960, miền Bc có 172 cơ sở công nghip lớn, 500 cơ sở do địa
phương quản lý.
- V văn hóa:
+ Đến cuối năm 1960, miền Bắc căn bản xóa xong nạn mù ch min xuôi cho
những người dưi 50 tui.
+ H thống giáo dục ph thông được hoàn chỉnh, s học sinh tăng nhanh.
+ S ợng trường đại hc tăng nhanh.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 132: Hãy nêu những hn chế
nguyên nhân của nhng hn chế đó trong việc thc hin nhim v trên.
Tr li:
* Hn chế: Trong ci to ta mc phi mt s sai lm như:
- Đã đng nht ci to vi xóa b tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể.
- Thc hiện sai nguyên tắc xây dựng hợp tác tự nguyện, công bằng, dân
chủ, cùng có lợi, àm cho hợp tác xã không phát huy được tác dụng tích cc, ch
động, sáng tạo của xã viên trong sản xut.
* Nguyên nhân:
- Không nm vững các quy luật kinh tế ca thi kì quá đ.
- ng ch quan, nóng vội, đốt cháy giai đon, mun nhanh chóng hoàn
thành ci tạo xã hội ch nghĩa để bắt tay xây dựng ch nghĩa xã hi.
Tr lời u hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 133: Phong trào đấu tranh chng chế
độ Dim ca nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định
Giơ-ne-vơ đã diễn ra như thế nào?
Tr li:
- Nhân dân miền Nam đấu tranh chính tr, chng Mĩ - Diệm, đòi chúng thinh
Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo v hòa nh, giữ gìn phát triển lực lượng cách
mng.
- M đầu là "phong trào hòa bình" Sài Gòn - Ch Ln. Tại Sài Gòn - Ch Ln
và khắp min Nam, nhng "y ban bo v a bình" được thành lập.
- Phong trào đấu tranh hòa bình dâng cao, lôi kéo đông đảo nhân dân tham
gia.
- Những năm 1958 - 1959, phong trào chng khng b, chng chiến dịch “tố
cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền t do, dân chủ dâng cao, kết hp giữa đấu
tranh chính tr với đấu tranh vũ trang.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 135: Phong trào “Đồng khởi” (1959
-1960) n ra trong hoàn cnh lch s nào? Diễn biến, kết qu và ý nghĩa của nó?
Tr li:
* Hoàn cảnh
- Những năm 1957-1959, Mĩ — Diệm tăng cưng khng bố, đàn áp cách mạng
min Nam, ra sc lnh "đặt cng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hin "đo lut
10/59" công khai chém giết những ngưi vô ti...
- Đầu năm 1959, Hi ngh Trung ương lần th 15 của Đảng đã c định con
đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyn v tay
nhân dân, kết hp lực lượng chính tr vi lực lượng vũ trang.
* Din biến:
- Phong trào nổi dy ca quân ta bắt đầu Vĩnh Thạnh (Bình Định), Trà Bồng
(Quảng Ngãi)... sau đã lan rộng ra khp min Nam, tr thành cao trào cách
mng vi cuộc "Đng khởi", tiêu biểu nht là Bến Tre.
- Ngày 17-1-1960, phong trào nổ ra huyn M Cày, sau đó nhanh chóng lan ra
toàn tnh Bến Tre.
+ Phá vỡ tng mng lớn chính quyền của địch thôn, xã, ở những nơi đó.
+ Ủy ban nhân dân tự quản được thành lập, lực lượng vũ trang nhân dân ra đời
và phát triển.
- T Bến Tre, phong tràong khi" lan ra khp Nam B, Tây Nguyên và mt
s nơi ở Trung Trung B.
* Ý nghĩa:
- Giáng mt đòn nng n vào chính sách thực dân mi.
- Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Dim.
- Tạo ra ớc phát triển nhy vt của cách mạng Vit Nam: Chuyn t thế gi
gìn lực lưng sang thế tiến công.
- Tạo điu kiện đưa đến s ra đời ca Mt trận Dân tộc giải phóng miền Nam
Vit Nam (20-12-1960).
Tr lời câu hỏi Lch S 9 i 28 trang 136: Đại hội đại biểu toàn quốc ln
th III ca Đng họp trong hoàn cảnh lch s nào?
Tr li:
- Min Bắc giành thng li to ln trong ci tạo và phát triển kinh tế.
- Min Nam: Cuộc cách mạng dân tộcn chủ nhân dân có bước phát trin nhy
vt với phong trào “Đng khi”.
=> Tháng 9 - 1960, Đng Lao đng Vit Nam hp Đi hi đi biểu tn quc ln
th III ti Th đô Hà Ni.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 136: Hãy trình bày nội dung ý
nghĩa lịch s ca Đi hi.
Tr li:
* Ni dung:
- Xác đnh nhim v cách mạng tng min:
+ Min Bc tiến hành mạng xã hội ch nghĩa,
+ Miền Nam đấy mạnh cách mạng dân tộc nhân dân, thực hiện hòa bình thống
nht nưc nhà.
- Nhim v chung là:
+ Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả c.
+ Thc hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Xác đnh v trí, vai trò của cách mng tng min.
- Đề ra đưng li chung ca c thời kì quá độ lên ch nghĩa xã hi min Bc,
được c th hóa trong kế hoạch 5 năm (1961 – 1965).
- Bu ban chấp hành Trung ương và B chính trị ca Đng.
* Ý nghĩa:
- Đánh dấu bước phát triển trong qtrình xác đnh đưng lốich mạng xã hi
ch nghĩa ở min Bc và đương lối đấu tranh thng nhất đất nưc.
- Là cơ sở cho toàn dân đoàn kết cht ch thành một khi thng nht.
- Là “nguồn ánh sáng mi, lc lưng mới cho toàn Đảng, toàn dân ta xây dựng
thng li ch nghĩa hội min Bắc đấu tranh hòa bình thống nhất nước
nhà.”
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 138: Hãy nêu những thành tu ca
min Bc trong vic thc hin kế hoạch Nhà nưc 5 năm (1961 1965)
Tr li:
- Công nghiệp: đẩy mnh tc đ xây dựng các cơ sở ng nghiệp.
+ Công nghiệp nặng khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông
Bí, thủy điện Thác Bà, phân đạm Bc Giang, ...
+ Công nghiệp nh các khu công nghiệp Vit Trì, Thượng Đình, các nhày
đường Vạn Điểm, s Hải Dương...
- Nông nghiệp:
+ Xây dựng và phát triển nông trường,m trưng quốc dân, trại thí nghiệm cây
trồng và chăn nuôi...
+ Áp dụng tiến b khoa hc thuật, s dụng cơ khí trong nông nghiệp ngày
càng tăng, diện tích nưc tưi đưc m rng.
+ Nhiu hợp tác đạt 5 tn trên 1 héc ta. Trên 90% h ng dân vào hợpc xã,
trong đ 50% lên hợp tác xã bậc cao.
- Thương nghiệp quc doanh chiếm lĩnh thị trường, góp phần phát triển kinh tế,
cng c quan h sn xut, ổn định đời sống nhân dân.
- Giao thông vận ti: Các mạng lưới đưng bộ, đường sắt, sông, biển được xây
dựng và củng cố, hoàn thiện.
- Văn hóa, giáo dc, y tế tiến b đáng kể.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 140: Trong chiến lược “Chiến tranh
đặc bit” min Nam (1961 1965), Mĩ đã thc hiện âm mưu và thủ đoạn gì?
Tr li:
- Âm mưu:
+ Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt”, một chiến lược chiến tranh xâm lược thc
dân kiểu mi của Mĩ, đưc tiến hành bằng quân đội tay sai, do "c vấn" Mĩ chỉ
huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tin chiến tranh của Mì.
+ Âm mưu cơ bản là "dùng người Vit tr ngưi Vit".
- Th đoạn:
+ M các cuộc hành quân càn quét, tiêu dit lc lượng cách mạng, dồn dân lập
"p chiến lược", nhm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định min Nam.
+ Phá hoại min Bc, phong tỏa biên giới nhm ngăn chặn mi s chi vin cho
min Nam.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 28 trang 141: Nêu nhng thng li của quân
dân ta ở min Nam trong chiến đu chng chiến lược “Chiến tranh đc bit” ca
Mĩ (1961- 1965).
Tr li:
- Quân dân min Nam đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng kết hp
đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dy vi tiến công trên c ba vùng
chiến lược, bng c ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.
- Năm 1962, quân giải phóng cùng với nhân dân đánh bại nhiu cuộc hành quân
càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn c U Minh, Tây
Nnh,...
- Trên mt trn chống phá “bình định”, ta và đch tranh ging co gia lp và phá
“ấp chiến lược”.
+ Nhiu p chiến lược b ta phá, đến cuối năm 1964-đầu năm 1965, ch còn lại
1/3 s áp chiến lược.
- Ngày 2-1-1963, quân dân ta miền Nam giành thắng li vang di trong trn
p Bắc (Mĩ Tho). Sau trận p Bắc, trên khp min Nam dấy lên phong trào
“Thi đua p Bc, giết gic lập công”.
- Phong trào đấu tranh chính trị n ra mnh m các đô th.
+ Ngày 8/5/1963, hai vạn tăng ni, phật t Huế biểu tình phản đối việc chính
quyền Sài Gòn cấm treo c Pht.
+ Một làn sóng ủng h phong trào Phật t Huế lan nhanh ra c nước.
+ Ngày 11/6/1963, trên đường ph Sài Gòn, Hòa thượng Thích Quảng Đức t
thiêu đ phản đối chính quyền Dim.
- Lực lượng quân giải phóng liên tiếp m nhng chiến dch tiến công quy mô
lớn, tiêu biểu chiến dịch Đông Xuân 1964 1965 trên các chiến trường
miền Nam và miền Trung.
=> Quân dân ta từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ.
Giải bài tập Lch S 9 bài 1 trang 141: Sau khi thc hiện các kế hoch 1954
1957 và 1958 – 1960, min Bắc đã có những thay đổi gì?
Tr li:
- T cuối năm 1953 đến năm 1956, tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất.
+ Có khoảng 81 vn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ ly t tay
giai cấp địa ch chia cho hơn 2 triu h nông dân.
+ Khu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thc.
+ Sau cải cách ruộng đất, b mặt nông thôn miền Bắc đã thay đổi bản, giai
cấp địa ch phong kiến b đánh đổ, khối công nông liên minh được cng c.
+ Thng li ca cải cách ruộng đất góp phần tích cực thc hin nhim v khôi
phc kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
- T 1958 - 1960, min Bc tiến hành cải to quan h sn xuất theo định hưng
xã hội ch nghĩa. Kết qu:
+ Xóa bỏ chế độ người bóc lột ngưi.
+ Thúc đẩy sn xuất phát triển, nht là trong điu kin chiến tranh.
+ Hợp tác xã đã bảo đảm đi sng cho nhân dân lao đng, to điu kin vt cht,
tinh thn cho những ni ra đi chiến đấu và phục v v chiến đu.
- c đầu phát triển kinh tế:
+ Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp,..
+ Đến cuối năm 1960, miền Bc có 172 cơ sở công nghip lớn, 500 cơ sở do địa
phương quản lý.
- V văn hóa:
+ Đến cuối năm 1960, miền Bắc căn bản xóa xong nạn mù ch min xuôi cho
những người dưi 50 tui.
+ H thống giáo dục ph thông được hoàn chỉnh, s học sinh tăng nhanh.
+ S ợng trường đại hc tăng nhanh.
Bài 2 trang 141 Lch S 9: Hậu phương min Bc đã chi viện như thế nào cho
tin tuyến min Nam t năm 1961 đến năm 1965?
Tr li:
- V vt cht:
+ Tiếp nhận hàng triu tn vt chất, vũ khí, phương tiện k thuật do nước ngoài
vin tr.
+ T chức nghiên cứu, thiết kế, cải biên, cải tiến nhiu loại vũ khí, khí tài.
+ Vn chuyển vũ khí, quân trang, lương thực,…vượt hàng nghìn km dưới bom
đạn đánh phá của đch ra chiến trường.
+ Min Bắc đưa vào min Nam khối lượng vt cht gp 10 ln so vi nhng
năm từ 1961 đến 1964.
- V tinh thn:
+ Min Bc thc s là chỗ da vng chc v tinh thn cho nhng người ra trn,
cho đồng bào, cán b, chiến sĩ đang ngày đêm chiến đấu min Nam.
Bài 3 trang 141 Lch S 9: Lp bảng các niên đại s kin v thng li ca
quân dân ta min Nam trong chiến đấu chng chiến ợc “Chiến tranh đặc
bit” của Mĩ (1961 1965).
Tr li:
Thi gian
S kin
1962
Quân giải phóng cùng nhân dân đánh bại nhiu cuộc hành quân
càn quét ca quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn c U
Minh,..
1963-1965
Phá “ấp chiến lược”, cuối năm 1965 s “ấp chiến lược” ch còn
li 1/3
2-1-1963
Chiến thng p Bắc (Mĩ Tho)
8-5-1963
Tăng ni, pht t Huế biểu tình phản đối chính quyền Sài Gòn
cm treo c Pht
16-6-1963
70 vn quần chúng Sài Gòn biểu tình
1964-1965
M chiến dịch Đông-xuân trên các chiến trường miền Nam
min Trung
| 1/11

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu
tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Năm (1954-1965)
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 129: Sau Hiệp đinh Giơ-ne-vơ về
Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Trả lời: * Miền Bắc
- Ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi Hà Nội.
- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch trở về Thủ đô.
- 5/1955, lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. * Miền Nam
- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương
tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ...
- Mỹ thay Pháp, lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt Việt
Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở
Đông Dương và Đông Nam Á.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 130: Trình bày quá trình thực hiện,
kết quả và ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc nước ta (1953 – 1957). Trả lời: * Quá trình thực hiện:
- Cải cách ruộng đất được tiến hành từ cuối năm 1953 đến năm 1956, qua 5 đợt: * Kết quả:
- Tịch thu khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ của
địa chủ chia cho nông dân.
- Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”. * Ý nghĩa:
- Bộ mặt miền Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến không còn, khối công
nông liên minh được củng cố.
- Góp phần tích cực thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 131: Miền Bắc đã đạt được những
thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế và hàn gắn vết
thương chiến tranh (1954 – 1957)? Trả lời: - Về nông nghiệp:
+ Đến cuối năm 1957, sản lượng nông nghiệp tăng vượt mức trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Nạn đói có tính chất kinh niên được giải quyết về cơ bản. - Về công nghiệp:
+ Khôi phục và mở rộng hầu hết các cơ sở công nghiệp quan trọng,
+ Xây dựng thêm nhiều nhà máy.
+ Đến cuối năm 1957, miền Bắc có tất cả 97 nhà máy, xí nghiệp do Nhà nước quản lí. - Về thủ công nghiệp:
+ Nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất thêm, bảo đảm nhu cầu tối thiểu của
đời sống, giải quyết phần nào việc làm cho người lao động.
+ Đến cuối năm 1957, số thợ thủ công miền Bắc tăng gấp hai lần so với trước
Chiến tranh thế giới thứ hai. - Về thương nghiệp:
+ Hệ thống mậu dịch quốc doanh và hợp tác xã mua bán được mở rộng, đã cung
cấp ngày càng nhiều mặt hàng cho nhân dân.
+ Giao lưu hàng hóa giữa các địa phương ngày càng phát triển.
+ Hoạt động ngoại thương dần dần tập trung vào tay Nhà nước.
+ Đến cuối năm 1957, miền Bắc đặt quan hệ buôn bán với 27 nước.
- Về giao thông vận tải:
+ Gần 700km đường sắt bị phá được khôi phục.
+ Sửa chữa và làm mới hàng nghìn km đường ô tô.
+ Xây dựng lại và mở rộng thêm nhiều bến cảng, đường hàng không dân dụng
quốc tế được khai thông.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 131: Hãy trình bày ý nghĩa của những thành tựu đó. Trả lời:
- Khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nạn đói bước đầu được giải quyết.
- An ninh trật tự được giữ vững, quốc phòng được củng cố.
- Cổ vũ, làm nhiệm vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến Miền Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 132: Trong việc thực hiện nhiệm vụ
cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, văn hóa, miến Bắc đã đạt
được những thành tựu gì? Trả lời:
- Về cải tạo quan hệ sản xuất: từ 1958 - 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ
sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Xóa bỏ chế độ người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
+ Hợp tác xã đã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động, tạo điều kiện vật chất,
tinh thần cho những người ra đi chiến đấu và phục vụ vụ chiến đấu.
- Bước đầu phát triển kinh tế:
+ Phát triển kinh tế: Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp,..
+ Đến cuối năm 1960, miền Bắc có 172 cơ sở công nghiệp lớn, 500 cơ sở do địa phương quản lý. - Về văn hóa:
+ Đến cuối năm 1960, miền Bắc căn bản xóa xong nạn mù chữ ở miền xuôi cho
những người dưới 50 tuổi.
+ Hệ thống giáo dục phổ thông được hoàn chỉnh, số học sinh tăng nhanh.
+ Số lượng trường đại học tăng nhanh.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 132: Hãy nêu những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế đó trong việc thực hiện nhiệm vụ trên. Trả lời:
* Hạn chế: Trong cải tạo ta mắc phải một số sai lầm như:
- Đã đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể.
- Thực hiện sai nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân
chủ, cùng có lợi, àm cho hợp tác xã không phát huy được tác dụng tích cực, chủ
động, sáng tạo của xã viên trong sản xuất. * Nguyên nhân:
- Không nắm vững các quy luật kinh tế của thời kì quá độ.
- Tư tưởng chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn, muốn nhanh chóng hoàn
thành cải tạo xã hội chủ nghĩa để bắt tay xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 133: Phong trào đấu tranh chống chế
độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định
Giơ-ne-vơ đã diễn ra như thế nào? Trả lời:
- Nhân dân miền Nam đấu tranh chính trị, chống Mĩ - Diệm, đòi chúng thi hành
Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Mở đầu là "phong trào hòa bình" ở Sài Gòn - Chợ Lớn. Tại Sài Gòn - Chợ Lớn
và khắp miền Nam, những "Ủy ban bảo vệ hòa bình" được thành lập.
- Phong trào đấu tranh vì hòa bình dâng cao, lôi kéo đông đảo nhân dân tham gia.
- Những năm 1958 - 1959, phong trào chống khủng bố, chống chiến dịch “tố
cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ dâng cao, có kết hợp giữa đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 135: Phong trào “Đồng khởi” (1959
-1960) nổ ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của nó? Trả lời: * Hoàn cảnh
- Những năm 1957-1959, Mĩ — Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng
miền Nam, ra sắc lệnh "đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện "đạo luật
10/59" công khai chém giết những người vô tội...
- Đầu năm 1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng đã xác định con
đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay
nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. * Diễn biến:
- Phong trào nổi dậy của quân ta bắt đầu ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Trà Bồng
(Quảng Ngãi)... sau đã lan rộng ra khắp miền Nam, trở thành cao trào cách
mạng với cuộc "Đồng khởi", tiêu biểu nhất là ở Bến Tre.
- Ngày 17-1-1960, phong trào nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre.
+ Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở thôn, xã, ở những nơi đó.
+ Ủy ban nhân dân tự quản được thành lập, lực lượng vũ trang nhân dân ra đời và phát triển.
- Từ Bến Tre, phong trào "Đồng khởi" lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một
số nơi ở Trung Trung Bộ. * Ý nghĩa:
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới.
- Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
- Tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: Chuyển từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 136: Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ III của Đảng họp trong hoàn cảnh lịch sử nào? Trả lời:
- Miền Bắc giành thắng lợi to lớn trong cải tạo và phát triển kinh tế.
- Miền Nam: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có bước phát triển nhảy
vọt với phong trào “Đồng khởi”.
=> Tháng 9 - 1960, Đảng Lao động Việt Nam họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ III tại Thủ đô Hà Nội.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 136: Hãy trình bày nội dung và ý
nghĩa lịch sử của Đại hội. Trả lời: * Nội dung:
- Xác định nhiệm vụ cách mạng từng miền:
+ Miền Bắc tiến hành mạng xã hội chủ nghĩa,
+ Miền Nam đấy mạnh cách mạng dân tộc nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. - Nhiệm vụ chung là:
+ Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
+ Thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Xác định vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
- Đề ra đường lối chung của cả thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc,
được cụ thể hóa trong kế hoạch 5 năm (1961 – 1965).
- Bầu ban chấp hành Trung ương và Bộ chính trị của Đảng. * Ý nghĩa:
- Đánh dấu bước phát triển trong quá trình xác định đường lối cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc và đương lối đấu tranh thống nhất đất nước.
- Là cơ sở cho toàn dân đoàn kết chặt chẽ thành một khối thống nhất.
- Là “nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng, toàn dân ta xây dựng
thắng lợi chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà.”
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 138: Hãy nêu những thành tựu của
miền Bắc trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) Trả lời:
- Công nghiệp: đẩy mạnh tốc độ xây dựng các cơ sở công nghiệp.
+ Công nghiệp nặng có khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông
Bí, thủy điện Thác Bà, phân đạm Bắc Giang, ...
+ Công nghiệp nhẹ có các khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình, các nhà máy
đường Vạn Điểm, sứ Hải Dương... - Nông nghiệp:
+ Xây dựng và phát triển nông trường, lâm trường quốc dân, trại thí nghiệm cây trồng và chăn nuôi...
+ Áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong nông nghiệp ngày
càng tăng, diện tích nước tưới được mở rộng.
+ Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn trên 1 héc ta. Trên 90% hộ nông dân vào hợp tác xã,
trong đố 50% lên hợp tác xã bậc cao.
- Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trường, góp phần phát triển kinh tế,
củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
- Giao thông vận tải: Các mạng lưới đường bộ, đường sắt, sông, biển được xây
dựng và củng cố, hoàn thiện.
- Văn hóa, giáo dục, y tế tiến bộ đáng kể.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 140: Trong chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” ở miền Nam (1961 – 1965), Mĩ đã thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì? Trả lời: - Âm mưu:
+ Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt”, một chiến lược chiến tranh xâm lược thực
dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ
huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mì.
+ Âm mưu cơ bản là "dùng người Việt trị người Việt". - Thủ đoạn:
+ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, dồn dân lập
"ấp chiến lược", nhằm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền Nam.
+ Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 141: Nêu những thắng lợi của quân
dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961- 1965). Trả lời:
- Quân dân miền Nam đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng kết hợp
đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy với tiến công trên cả ba vùng
chiến lược, bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.
- Năm 1962, quân giải phóng cùng với nhân dân đánh bại nhiều cuộc hành quân
càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Nnh,...
- Trên mặt trận chống phá “bình định”, ta và địch tranh giằng co giữa lập và phá “ấp chiến lược”.
+ Nhiều ấp chiến lược bị ta phá, đến cuối năm 1964-đầu năm 1965, chỉ còn lại 1/3 số áp chiến lược.
- Ngày 2-1-1963, quân dân ta ở miền Nam giành thắng lợi vang dội trong trận
Ấp Bắc (Mĩ Tho). Sau trận Ấp Bắc, trên khắp miền Nam dấy lên phong trào
“Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
- Phong trào đấu tranh chính trị nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị.
+ Ngày 8/5/1963, hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình phản đối việc chính
quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật.
+ Một làn sóng ủng hộ phong trào Phật tử Huế lan nhanh ra cả nước.
+ Ngày 11/6/1963, trên đường phố Sài Gòn, Hòa thượng Thích Quảng Đức tự
thiêu để phản đối chính quyền Diệm.
- Lực lượng quân giải phóng liên tiếp mở những chiến dịch tiến công quy mô
lớn, tiêu biểu là chiến dịch Đông – Xuân 1964 – 1965 trên các chiến trường miền Nam và miền Trung.
=> Quân dân ta từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Giải bài tập Lịch Sử 9 bài 1 trang 141: Sau khi thực hiện các kế hoạch 1954
– 1957 và 1958 – 1960, miền Bắc đã có những thay đổi gì? Trả lời:
- Từ cuối năm 1953 đến năm 1956, tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất.
+ Có khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ lấy từ tay
giai cấp địa chủ chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân.
+ Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
+ Sau cải cách ruộng đất, bộ mặt nông thôn miền Bắc đã thay đổi cơ bản, giai
cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối công nông liên minh được củng cố.
+ Thắng lợi của cải cách ruộng đất góp phần tích cực thực hiện nhiệm vụ khôi
phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
- Từ 1958 - 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Kết quả:
+ Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
+ Hợp tác xã đã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động, tạo điều kiện vật chất,
tinh thần cho những người ra đi chiến đấu và phục vụ vụ chiến đấu.
- Bước đầu phát triển kinh tế:
+ Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp,..
+ Đến cuối năm 1960, miền Bắc có 172 cơ sở công nghiệp lớn, 500 cơ sở do địa phương quản lý. - Về văn hóa:
+ Đến cuối năm 1960, miền Bắc căn bản xóa xong nạn mù chữ ở miền xuôi cho
những người dưới 50 tuổi.
+ Hệ thống giáo dục phổ thông được hoàn chỉnh, số học sinh tăng nhanh.
+ Số lượng trường đại học tăng nhanh.
Bài 2 trang 141 Lịch Sử 9: Hậu phương miền Bắc đã chi viện như thế nào cho
tiền tuyến miền Nam từ năm 1961 đến năm 1965? Trả lời: - Về vật chất:
+ Tiếp nhận hàng triệu tấn vật chất, vũ khí, phương tiện kỹ thuật do nước ngoài viện trợ.
+ Tổ chức nghiên cứu, thiết kế, cải biên, cải tiến nhiều loại vũ khí, khí tài.
+ Vận chuyển vũ khí, quân trang, lương thực,…vượt hàng nghìn km dưới bom
đạn đánh phá của địch ra chiến trường.
+ Miền Bắc đưa vào miền Nam khối lượng vật chất gấp 10 lần so với những năm từ 1961 đến 1964. - Về tinh thần:
+ Miền Bắc thực sự là chỗ dựa vững chắc về tinh thần cho những người ra trận,
cho đồng bào, cán bộ, chiến sĩ đang ngày đêm chiến đấu ở miền Nam.
Bài 3 trang 141 Lịch Sử 9: Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi của
quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ (1961 – 1965). Trả lời: Thời gian Sự kiện 1962
Quân giải phóng cùng nhân dân đánh bại nhiều cuộc hành quân
càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn cứ U Minh,.. 1963-1965
Phá “ấp chiến lược”, cuối năm 1965 số “ấp chiến lược” chỉ còn lại 1/3 2-1-1963
Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 8-5-1963
Tăng ni, phật tử Huế biểu tình phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật 16-6-1963
70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình 1964-1965
Mở chiến dịch Đông-xuân trên các chiến trường miền Nam và miền Trung