Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 10 538 tài liệu

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

42 21 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 10: Tế bào nhân thc (tiếp theo)
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 10 trang 46: Tại sao khi ghép các mô và cơ quan
t người này sang người kia thì cơ thể ngưi nhn li có th biết các cơ quan lạ
và đào thải các cơ quan lạ đó?
Tr li:
Trên màng sinh chất có các gai glycoprotein đặc trưng cho từng loi tế bào. Nh
vy các tế bào có th nhn ra các tế bào l khi được ghép vào và đào thải chúng.
Câu 1 trang 46 Sinh hc 10: Nêu cu trúc và chức năng của khung xương tế
bào.
Tr li:
- Cấu trúc khung xương tế bào: Khung xương tế bào được to thành t các vi
ông, vi si vi trung gian. Si trung gian là các si prôtêin đặc và cũng được
cu to t các đơn phân.
- Chức năng: Khung xương tế bào chức ng như một giá đỡ học cho tế
bào và nó to cho tế bào động vật có được hình dng nhất định. Ngoài ra, khung
xương tế bào cũng i neo đậu ca các bào quan còn giúp tế bào di chuyn.
Câu 2 trang 46 Sinh hc 10: Mô t cu trúc và chức năng của màng sinh cht.
Tr li:
- Cu trúc ca màng sinh cht: Màng sinh chất được cu to t hai thành phn
chính phôtpholipit. Ngoài ra, các tế bào động vật và người màng sinh cht
còn được b sung thêm nhiu phân t colestêron tác dụng làm tăng độ n
định ca màng sinh cht. Các prôtêin ca màng tế bào tác dụng như những
kênh vn chuyn các cht ra vào tế bào cũng như các thụ th tiếp nhn các thông
tin t bên ngoài. Màng sinh cht có th coi như bộ mt ca tế bào các thành
phần như prôtêin, lipôprôtêin glicôprôtêin làm nhim v như các giác quan
(th th), ca ngõ và nhng du chun nhn biết đặc trưng cho từng loi tế bào.
- Chức năng của màng sinh cht:
+ Trao đổi cht với môi trường mt cách có chn lc: Lp phôtpholipit chi cho
nhng phân t nh tan trong du m (không phân cực) đi qua. Các chất phân
cực tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hp mi ra và vào
được tế bào. Với đặc tính ch cho mt s cht nhất định ra vào tế bào bên ngoài,
ta thường nói màng sinh cht cho tính bán thm.
+ Màng sinh cht còn các prôtêin th th thu nhn thông tin cho tế bào. Tế
bào mt h m nên luôn phi thu nhn các thông tin lí hóa hc t bên ngoài
và phi tr li được nhng kích thích của điu kin ngoi cnh.
+ Màng sinh chất có các du chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho tng loi tế
bào. Nh vy, các tế bào ca cùng một thể th nhn biết ra nhau
nhn biết được các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).
Câu 3 trang 46 Sinh hc 10: Phân bit thành tế bào thc vt vi thành tế bào
ca vi khun.
Tr li:
Bên ngoài màng sinh cht ca tế bào thc vt còn có thành tế bào.
- Thành tế bào thc vật được cu to ch yếu bằng xelulôzơ.
- Thành tế bào vi khuẩn được cu to t peptiđôglican.
Câu 4 trang 46 Sinh hc 10: Cht nn ngoi bào gì? Nêu chức năng của
cht nn ngoi bào.
Tr li:
- Cu trúc ca cht nn ngoi bào: Cht nn ngoi bào ca tế bào người và động
vt bao bên ngoài màng sinh cht. Cht nn ngoại bào được cu to ch yếu t
các loi si glicôprôtêin (prôtêin liên kết với cacbohiđrat) kết hp vi các cht
vô cơ và hữu cơ khác nhau.
- Chức năng của cht nn ngoi bào: cht nn ngoi bào nhim v giúp các tế
bào liên kết vi nhau to nên các nhất định giúp tế bào thu nhn thông tin.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 10 trang 46: Tại sao khi ghép các mô và cơ quan
từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể biết các cơ quan lạ
và đào thải các cơ quan lạ đó? Trả lời:
Trên màng sinh chất có các gai glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ
vậy các tế bào có thể nhận ra các tế bào lạ khi được ghép vào và đào thải chúng.
Câu 1 trang 46 Sinh học 10: Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. Trả lời:
- Cấu trúc khung xương tế bào: Khung xương tế bào được tạo thành từ các vi
ông, vi sợi và vi trung gian. Sợi trung gian là các sợi prôtêin đặc và cũng được
cấu tạo từ các đơn phân.
- Chức năng: Khung xương tế bào có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế
bào và nó tạo cho tế bào động vật có được hình dạng nhất định. Ngoài ra, khung
xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và còn giúp tế bào di chuyển.
Câu 2 trang 46 Sinh học 10: Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Trả lời:
- Cấu trúc của màng sinh chất: Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần
chính là phôtpholipit. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người màng sinh chất
còn được bổ sung thêm nhiều phân tử colestêron có tác dụng làm tăng độ ổn
định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những
kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông
tin từ bên ngoài. Màng sinh chất có thể coi như bộ mặt của tế bào và các thành
phần như prôtêin, lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan
(thụ thể), cửa ngõ và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.
- Chức năng của màng sinh chất:
+ Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc: Lớp phôtpholipit chi cho
những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân
cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra và vào
được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào bên ngoài,
ta thường nói màng sinh chất cho tính bán thấm.
+ Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế
bào là một hệ mở nên nó luôn phải thu nhận các thông tin lí hóa học từ bên ngoài
và phải trả lời được những kích thích của điều kiện ngoại cảnh.
+ Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế
bào. Nhờ vậy, mà các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và
nhận biết được các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).
Câu 3 trang 46 Sinh học 10: Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn. Trả lời:
Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật còn có thành tế bào.
- Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xelulôzơ.
- Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican.
Câu 4 trang 46 Sinh học 10: Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào. Trả lời:
- Cấu trúc của chất nền ngoại bào: Chất nền ngoại bào của tế bào người và động
vật bao bên ngoài màng sinh chất. Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ
các loại sợi glicôprôtêin (prôtêin liên kết với cacbohiđrat) kết hợp với các chất
vô cơ và hữu cơ khác nhau.
- Chức năng của chất nền ngoại bào: chất nền ngoại bào có nhiệm vụ giúp các tế
bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)