Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

30 15 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 3: Các nguyên t hóa hc và nưc
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 3 trang 17: Quan sát hình 3.2 và cho biết hu qu
gì có th xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong t lnh?
Tr li:
- Khi ta đưa các tế bào sng vào trong ngăn đá, c trong tế bào s b đông
cng, làm th tích nước tăng lên làm vỡ tế bào.
- Như vậy các tế bào s b chết.
Câu 1 trang 18 Sinh hc 10: Các nguyên t vi lượng có vai trò như thế nào đối
vi s sng? Cho mt vài ví d v nguyên t vi lượng người
Tr li:
- Các nguyên t vi lượng ch chiếm 0,01% khối lượng thể sống cũng
vai trò cùng quan trọng đối vi s sng. Các nguyên t như: F, Cu, Fe, Mn,
Mo, Se, Zn, Co, B, Cr, I... chiếm t l rt nh nhưng chúng ta không thể sng nếu
thiếu chúng.
- Ví d, Fethành phn quan trng ca hêmôglôbin trong hng cu hoc mch
cu ch cn một lượng cc nh nhưng nếu thiếu iôt chúng ta th b bướu
c.
Trong cht khô ca cây, Mo ch chiếm t l mt nguyên t trong 16 triu
nguyên t H, nhưng nêu cây trng thiếu nó s khó phát trin, thm chí b chết.
Mt s nguyên t vi lượng là thành phn không th thiếu được ca các enzim.
Câu 2 trang 18 Sinh hc 10: Ti sao khi m kiếm s sng các hành tinh
khác trong tr, các nhà khoa học trước hết li tìm xem đó nước hay
không?
Tr li:
- Phân t ớc đưc cu to t mt nguyên t ôxi kết hp vi 2 nguyên t hiđrô
bàng các liên kết cng hoá tr. Các phân t trong tế bào tn ti dng t do hoc
dng liên kết.
- Trong thể, nước va thành phn cu to va dung môi hòa tan nhiu
cht cn thiết cho các hoạt động sng ca tế bào, đồng thi nước còn môi
trưng ca các phn ứng sinh hóa. Nước là thành phn ch yếu trong mi tế o
và cơ thể sng. Nếu không có nước, tế bào kng th tiến hành chuyn hóa vt
chất để duy trì s sống. n nữa, nước tính phân cực nên nước có tính cht
hoá đặc bit, nên có vai trò rt quan trọng đối vi s sng.
- Do nước vai trò quan trọng như vậy khi tìm kiếm s sng các hành
tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phi tìm xem đó nước
hay không.
Câu 3 trang 18 Sinh hc 10: Trình bày cu trúc hoá hc của nước và vai trò
của nước trong tế bào.
Tr li:
- Cu trúc hoá hc của nước: phân t nước được to bi mt nguyên t ôxi kết
hp vi 2 nguyên t hiđrô bằng các liên kết cng hóa tr. Trong phân t nước, 2
nguyên t hiđrô liên kết vi nguyên t ôxi to ra phân t nước có tính phân cc
mang điện tích dương khu vc gn mi nguyên t ôxi. S hp dẫn tĩnh điện
gia các phân t nước to nên liên kết yếu (liên kết hiđrô) làm ra mạng lưới
nước (có vai trò rt trọng đối vi s sng).
- Vai trò của nước trong tế bào: Nước va thành phn cu to, va dung
môi hoà tan nhiu cht cn thiết cho hoạt động sng ca tế bào. Nước môi
trưng ca các phn ứng sinh hóa. Nước giúp tế bào tiến hành chuyn hóa vt
chất để duy trì s sng.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 3 trang 17: Quan sát hình 3.2 và cho biết hậu quả
gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh? Trả lời:
- Khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá, nước trong tế bào sẽ bị đông
cứng, làm thể tích nước tăng lên làm vỡ tế bào.
- Như vậy các tế bào sẽ bị chết.
Câu 1 trang 18 Sinh học 10: Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối
với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người Trả lời:
- Các nguyên tố vi lượng chỉ chiếm 0,01% khối lượng cơ thể sống và cũng có
vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Các nguyên tố như: F, Cu, Fe, Mn,
Mo, Se, Zn, Co, B, Cr, I... chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng chúng ta không thể sống nếu thiếu chúng.
- Ví dụ, Fe là thành phần quan trọng của hêmôglôbin trong hồng cầu hoặc mạch
cầu dù chỉ cần một lượng cực nhỏ nhưng nếu thiếu iôt chúng ta có thể bị bướu cổ.
Trong chất khô của cây, Mo chỉ chiếm tỉ lệ một nguyên tử trong sô 16 triệu
nguyên tử H, nhưng nêu cây trồng thiếu nó sẽ khó phát triển, thậm chí bị chết.
Một số nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu được của các enzim.
Câu 2 trang 18 Sinh học 10: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh
khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô
bàng các liên kết cộng hoá trị. Các phân tử trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết.
- Trong cơ thể, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều
chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi
trường của các phản ứng sinh hóa. Nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào
và cơ thể sống. Nếu không có nước, tế bào không thể tiến hành chuyển hóa vật
chất để duy trì sự sống. Hơn nữa, nước có tính phân cực nên nước có tính chất lí
hoá đặc biệt, nên có vai trò rất quan trọng đối với sự sống.
- Do nước có vai trò quan trọng như vậy mà khi tìm kiếm sự sống ở các hành
tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không.
Câu 3 trang 18 Sinh học 10: Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò
của nước trong tế bào. Trả lời:
- Cấu trúc hoá học của nước: phân tử nước được tạo bởi một nguyên tử ôxi kết
hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. Trong phân tử nước, 2
nguyên tử hiđrô liên kết với nguyên tử ôxi tạo ra phân tử nước có tính phân cực
mang điện tích dương ở khu vực gần mỗi nguyên tử ôxi. Sự hấp dẫn tĩnh điện
giữa các phân tử nước tạo nên liên kết yếu (liên kết hiđrô) làm ra mạng lưới
nước (có vai trò rất trọng đối với sự sống).
- Vai trò của nước trong tế bào: Nước vừa là thành phần cấu tạo, vừa là dung
môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào. Nước là môi
trường của các phản ứng sinh hóa. Nước giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật
chất để duy trì sự sống.
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước