Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 4: Cacbohiđrat và lipit

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 4: Cacbohiđrat và lipit được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 4: Cacbohiđrat và lipit

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 4: Cacbohiđrat và lipit được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

32 16 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 4: Cacbohiđrat và lipit
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 4 trang 19: y k tên các loại đường mà em biết
và nêu chức năng của chúng đối vi tếo.
Tr li:
- Đường đơn (ví d như glucozơ, fructozo, galactozo) chức năng chủ yếu là
cung cấp năng lượng cho tế bào, cu tạo nên c đường đôi đường đa, cấu to
ADN, ARN (đối với đường ribozo và deoxiribozơ)
- Đường đôi (ví dụ: Mantozơ, lactozơ, saccarozơ) chức năng cung cấp năng
ng.
- Đường đa (ví dụ: Tinh bt, glicogen, xenlulozơ) chức năng d tr năng
ng, cu trúc (ví d như xenlulozơ cấu to nên thành tế bào thc vt).
Câu 1 trang 22 Sinh hc 10: Thut ng nào dưới đây bao gồm tt c các thut
ng còn li:
a) Đường đơn b) Đường đội
c) Tinh bt d) Cacbohiđrat
e) Đường đa.
Tr li:
d) Tinh bt.
Câu 2 trang 22 Sinh hc 10: Nêu các cu trúc chức năng của các loi
cacbohiđrat.
Tr li:
- Cu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cu to ch yếu t ba nguyên t
C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cu to nên các
loại cacbohiđrat đưng cacbon, gm các loại: đường đơn, đường đôi,
đường đa.
- Chức năng của cacbohiđrat: Chức năng chính của cacbohiđrat là: Nguồn năng
ng d tr ca tế bào và cơ thể. Cu to nên tế bào và các b phn của cơ thể.
Cacbohiđrat liên kết vi prôtêin hoc lipit to nên nhng hp cht tham gia cu
to nên các thành phn khác nhau ca tế bào.
Câu 3 trang 22 Sinh hc 10: Nêu và cho biết chc năng ca các loi lipit.
Tr li:
Các loại lipit trong cơ thể sng là: m, phôtpholipit, sterôit, sc tvitamin.
- Mỡ: được hình thành do 1 phân t glixêrol liên kết vi ba axit béo. Mi axit
béo thường đưc câu to t 16 đến 18 nguyên t cacbon. M động vật thường
cha các axit béo no, m thc vt và mt s loài cá thưng tn ti dng lng
do cha nhiu axit béo không no.
Chức năng chính của m d tr năng lượng cho tế bào th. Mt gam m
có th cho mt lượng năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với mt gam tinh bt.
- Phôtpholipit: phn t phôtpholipit được cu to t mt phân t glixêrol liên kết
vi hai phân t axit béo và mt nhóm phôtphat.
Phôtpholipit có chc năng chính là cấu to nên các loi màng ca tế bào.
- Sterôit: Mt sô lipit bn cht hoá học sterôit cũng vai trt quan trng
trong tế bào trong thể sinh vt. d, colestêrôn vai trò cu to nên
màng sinh cht ca các tế bào người động vt. Mt s hoocmôn gii tính như
testostêrôn và ơstrôgen cũng là mt dng lipit.
- Sc t và vitamin: Mt s loi sc t như carôtenôit và một s loi vitamin A,
D, E và K cũng là mt dng lipit.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 4: Cacbohiđrat và lipit
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 4 trang 19: Hãy kể tên các loại đường mà em biết
và nêu chức năng của chúng đối với tế bào. Trả lời:
- Đường đơn (ví dụ như glucozơ, fructozo, galactozo) có chức năng chủ yếu là
cung cấp năng lượng cho tế bào, cấu tạo nên các đường đôi và đường đa, cấu tạo
ADN, ARN (đối với đường ribozo và deoxiribozơ)
- Đường đôi (ví dụ: Mantozơ, lactozơ, saccarozơ) có chức năng cung cấp năng lượng.
- Đường đa (ví dụ: Tinh bột, glicogen, xenlulozơ) có chức năng dự trữ năng
lượng, cấu trúc (ví dụ như xenlulozơ cấu tạo nên thành tế bào thực vật).
Câu 1 trang 22 Sinh học 10: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
a) Đường đơn b) Đường đội c) Tinh bột d) Cacbohiđrat e) Đường đa. Trả lời: d) Tinh bột.
Câu 2 trang 22 Sinh học 10: Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat. Trả lời:
- Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cấu tạo chủ yếu từ ba nguyên tố là
C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các
loại cacbohiđrat là đường có cacbon, gồm các loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.
- Chức năng của cacbohiđrat: Chức năng chính của cacbohiđrat là: Nguồn năng
lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Cacbohiđrat liên kết với prôtêin hoặc lipit tạo nên những hợp chất tham gia cấu
tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.
Câu 3 trang 22 Sinh học 10: Nêu và cho biết chức năng của các loại lipit. Trả lời:
Các loại lipit trong cơ thể sống là: mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin.
- Mỡ: được hình thành do 1 phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo. Mỗi axit
béo thường được câu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Mỡ động vật thường
chứa các axit béo no, mỡ thực vật và một số loài cá thường tồn tại ở dạng lỏng
do chứa nhiều axit béo không no.
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Một gam mỡ
có thể cho một lượng năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với một gam tinh bột.
- Phôtpholipit: phần tử phôtpholipit được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết
với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat.
Phôtpholipit có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
- Sterôit: Một sô lipit có bản chất hoá học là sterôit cũng có vai trò rất quan trọng
trong tế bào và trong cơ thể sinh vật. Ví dụ, colestêrôn có vai trò cấu tạo nên
màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hoocmôn giới tính như
testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit.
- Sắc tố và vitamin: Một số loại sắc tố như carôtenôit và một số loại vitamin A,
D, E và K cũng là một dạng lipit.
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 4: Cacbohiđrat và lipit