Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

29 15 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 6: Axit nuclêic
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 6 trang 27: Quan sát hình 6.1 và mô t cu trúc
ca phân t ADN.
Tr li:
- ADN cu to theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là một nucleotit
- Có 4 loi nucleotide là A,T,G, X.
- Mi phân t ADN 2 mch xon kép liên kết vi nhau bng liên kết hidro
theo nguyên tc b sung: A liên kết vi T bng 2 liên kết hidro; G liên kết vi X
bng 3 liên kết hidro.
- Các nucleotide trên mi mch liên kết vi nhau bng liên kết phosphodieste.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 6 trang 28: Hãy cho biết các đặc điểm cu trúc
ca ADN giúp chúng thc hiện được chức năng mang, bảo qun truyền đạt
thông tin di truyn.
Tr li:
ADN mang chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Do đó:
Những đặc đim v cu trúc ca phân t ADN đảm bo cho nó gi được thông
tin di truyn:
- Trên mi mạch đơn của phân t ADN, cac Nucleotit liên kết vi nhau bng
liên kết cng hóa tr bn vng.
- Trên mch kép các cp Nu lên kết vi nhau bng liên kết hidro gia các cp
bazo nitrit b xung. Tuy lên kết hidro không bền nhưng số ng liên kết li rt
lớn nên đảm bo cu trúc không gian của ADN được ổn định và d dàng cắt đứt
trong quá trình t sao.
- Nh các cp Nu liên kết vi nhau theo nguyên tc b sung đã tạo cho chiu
rng ADN ổn định, các vòng xon ca ADN d dàng liên kết vi protein to cho
cu truc ADN ổn định, thông tin di truyền được điều hòa.
- T 4 loi Nu do cách sp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng
ca các phân t ADN các loài sinh vt.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 6 trang 28: bao nhiêu loi phân t ARN và
người ta phân loi chúng theo tiêu chí nào?
Tr li:
Có 3 loi phân t ARN phân loi theo cu trúc và chức năng:
- mARN - ARN thông tin: Có chức năng sao chép thông tin di truyền t gen cu
trúc đem đến riboxom là nơi tng hp protein.
- tARN - ARN vn chuyn: vn chuyển acid amin đến riboxom để tng hp
protein.
- rARN - ARN riboxom: Là thành phn cu to ribôxôm - nơi tổng hp protein.
Câu 1 trang 30 Sinh hc 10: Nêu s khác bit v cu trúc gia ADN và ARN.
Tr li:
ADN
ARN
- Cu to t đơn phân là A, T, G, X
- Nu thành phần đường đêôxiribôzơ.
- 2 mch kép xoắn song song và ngược
chiu
- Có liên kết hiđrô giữa 2 mch
- Cu to t đơn phân A, U, G,
X
- Nu thành phần đường
ribôzơ.
- Có 1 mạch đơn
- Không có liên kết hiđrô
Câu 2 trang 30 Sinh hc 10: Nếu phân t ADN cu trúc quá bn vững cũng
như trong quá trình truyền đạt thông tin di truyn không xy ra sai sót gì thì thế
gii sinh vt có th vật đa dạng như ngày nay không?
Tr li:
- Nếu phân t ADN quá bn vng thì trong gim phân rt khó xy ra s trao đổi
chéo gia các nhim sc t không ch em kxy ra s hoán v gen tương
ứng → rất khó to ra các biến d t hợp để cung cp nguyên liu phong phú cho
chn lc t nhiên.
- Đồng thi, nếu quá trình truyền đạt thông tin di truyn không xy ra sai sót gì
thì không tạo ra được các đột biến cung cp nguyên liu cho chn lc t nhiên
và làm cho sinh gii không th đa dạng như ngày nay.
Câu 3 trang 30 Sinh hc 10: Trong tế bào thường có các enzim sa cha các
sai sót v trình t nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào v cu trúc ca ADN giúp
nó có th sa cha nhng sai sót nêu trên?
Tr li:
- Các enzim có th sa cha nhng sai sót v trình t các nuclêôtit trên phân t
ADN là mi phân t ADN gm 2 chui: pôlinuclêôtit kết hp vi nhau theo
NTBS. Đó A của mạch đơn này liên kết vi T ca mạch đơn kia bng 2 liên
kết hiđrô, G ca mạch đơn này liên kết vi X ca mạch đơn kia bằng 3 liên kết
hiđrô (và ngược li), chính vì vy, khi có s hỏng (đột biến) mch này thì
mch kia b hỏng) s được dùng làm khuôn để sa cha cho mch b hng
vi s tác động ca enzim.
Câu 4 trang 30 Sinh hc 10: Tại sao cũng chỉ vi 4 loại nuclêôtit nhưng tạo
hóa li th to nên nhng sinh vt có những đặc điểm và kích thước rt khác
nhau?
Tr li:
Phân t ADN ch được cu to t bn loại nuclêôtit, nhưng do số ng, thành
phn trình t phân b các nuclêôtit trên phân t ADN khác nhau t bn
loi nuclêôtit đó có thể to ra s phân t ADN khác nhau. Các phân t ADN
khác nhau lại điều khin s tng hợp nên các prôtêin khác nhau quy định các tính
rất đa dạng nhưng đặc thù các loài sinh vt khác nhau.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 6 trang 27: Quan sát hình 6.1 và mô tả cấu trúc của phân tử ADN. Trả lời:
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là một nucleotit
- Có 4 loại nucleotide là A,T,G, X.
- Mỗi phân tử ADN có 2 mạch xoắn kép liên kết với nhau bằng liên kết hidro
theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
- Các nucleotide trên mỗi mạch liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 6 trang 28: Hãy cho biết các đặc điểm cấu trúc
của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Trả lời:
ADN mang chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Do đó:
Những đặc điểm về cấu trúc của phân tử ADN đảm bảo cho nó giữ được thông tin di truyền:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, cac Nucleotit liên kết với nhau bằng
liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các cặp Nu lên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa các cặp
bazo nitrit bổ xung. Tuy lên kết hidro không bền nhưng số lượng liên kết lại rất
lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của ADN được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao.
- Nhờ các cặp Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho chiều
rộng ADN ổn định, các vòng xoắn của ADN dễ dàng liên kết với protein tạo cho
cấu truc ADN ổn định, thông tin di truyền được điều hòa.
- Từ 4 loại Nu do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng
của các phân tử ADN ở các loài sinh vật.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 6 trang 28: Có bao nhiêu loại phân tử ARN và
người ta phân loại chúng theo tiêu chí nào? Trả lời:
Có 3 loại phân tử ARN phân loại theo cấu trúc và chức năng:
- mARN - ARN thông tin: Có chức năng sao chép thông tin di truyền từ gen cấu
trúc đem đến riboxom là nơi tổng hợp protein.
- tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển acid amin đến riboxom để tổng hợp protein.
- rARN - ARN riboxom: Là thành phần cấu tạo ribôxôm - nơi tổng hợp protein.
Câu 1 trang 30 Sinh học 10: Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN. Trả lời: ADN ARN
- Cấu tạo từ đơn phân là A, T, G, X
- Cấu tạo từ đơn phân là A, U, G, X
- Nu có thành phần là đường đêôxiribôzơ.
- Nu có thành phần là đường
- Có 2 mạch kép xoắn song song và ngược ribôzơ. chiều - Có 1 mạch đơn
- Có liên kết hiđrô giữa 2 mạch
- Không có liên kết hiđrô
Câu 2 trang 30 Sinh học 10: Nếu phân tử ADN có cấu trúc quá bền vững cũng
như trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền không xảy ra sai sót gì thì thế
giới sinh vật có thể vật đa dạng như ngày nay không? Trả lời:
- Nếu phân tử ADN quá bền vững thì trong giảm phân rất khó xảy ra sự trao đổi
chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em → khó xảy ra sự hoán vị gen tương
ứng → rất khó tạo ra các biến dị tổ hợp để cung cấp nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên.
- Đồng thời, nếu quá trình truyền đạt thông tin di truyền không xảy ra sai sót gì
thì không tạo ra được các đột biến cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
và làm cho sinh giới không thể đa dạng như ngày nay.
Câu 3 trang 30 Sinh học 10: Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các
sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp
nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên? Trả lời:
- Các enzim có thể sửa chữa những sai sót về trình tự các nuclêôtit trên phân tử
ADN là vì mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi: pôlinuclêôtit kết hợp với nhau theo
NTBS. Đó là A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên
kết hiđrô, G của mạch đơn này liên kết với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết
hiđrô (và ngược lại), chính vì vậy, khi có sự hư hỏng (đột biến) ở mạch này thì
mạch kia bị hư hỏng) sẽ được dùng làm khuôn để sữa chữa cho mạch bị hư hỏng
với sự tác động của enzim.
Câu 4 trang 30 Sinh học 10: Tại sao cũng chỉ với 4 loại nuclêôtit nhưng tạo
hóa lại có thể tạo nên những sinh vật có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau? Trả lời:
Phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit, nhưng do số lượng, thành
phần và trình tự phân bố các nuclêôtit trên phân tử ADN khác nhau mà từ bốn
loại nuclêôtit đó có thể tạo ra vô số phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN
khác nhau lại điều khiển sự tổng hợp nên các prôtêin khác nhau quy định các tính
rất đa dạng nhưng đặc thù ở các loài sinh vật khác nhau.
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic