Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 10 538 tài liệu

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

33 17 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 7: Tế bào nhân sơ
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 7 trang 31: Kích thước nh đem lại ưu thế gì cho
các tế bào nhân sơ?
Tr li:
- Tế bào nh thì t l S/V gia din tích b mt (màng sinh cht) (S) trên th tích
ca tế bào (V) s ln.
- T l S/V ln s giúp tế bào trao đổi cht với môi trường mt cách nhanh chóng
làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với nhng tế bào cùng
hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 7 trang 33: Nếu loi b thành tế bào ca các loi
vi khun có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dng
dich có nồng độ các cht tan bng nồng đ các cht tan trong tế bào thì tt c các
tế bào đều có dng hình cu. T thí nghim này ta có th rút ra nhn xét v vai
trò ca thành tế bào?
Tr li:
Điu này chng t thành tế bào có chức năng giữ cho tế bào hình dng nht
định.
Câu 1 trang 34 Sinh hc 10: Thành tế bào vi khun có chức năng gì?
Tr li:
Thành tế bào vi khun có chức năng quy đnh hình dng ca tế bào và bo v tế
bào.
Câu 2 trang 34 Sinh hc 10: Tế bào cht là gì?
Tr li:
- Tế bào cht nm gia màng sinh cht và vùng nhân (hoc nhân tế bào). Tế bào
cht mi tế bào đều gm 2 thành phần chính: bào tương (một dng keo bán
lng cha nhiu hp cht hữu và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một s
cu trúc khác.
- Tế bào cht ca vi khun không h thng ni màng cùng các bào quan
màng bao bc khung tế bào. Trong tế o cht ca vi khun các ht
ribôxôm là bào quan được cu to t prôtêin, ARN không có màng bao bc.
Đây nơi tổng hp nên các loi prôtêin ca tế bào. Ribôxôm ca vi khun
kích thước nh hơn ribôxôm của tế bào nhân thc, mt s vi khun, trong tế
bào cht còn có các ht d tr.
Câu 3 trang 34 Sinh hc 10: Nêu chức năng của roi và lông tế bào vi khun.
Tr li:
Mt s loài vi khun còn các cấu trúc đưc gi roi (tiên mao) lông
(nhung mao).
- Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyn.
- Mt s vi khun gây bnh người thì lông giúp chúng m được vào b mt tế
bào người.
Câu 4 trang 34 Sinh hc 10: Nêu vai trò của vùng nhân đối vi tế bào vi
khun.
Tr li:
- Vùng nhân ca tế bào sinh vật nhân chứa vt cht di truyn, chức năng
truyền đạt thông tin t thế h này sang thế h khác.
- Vùng nhân ca tế bào nhân chỉ cha mt phân t ADN dng vòng không
được bao bc bi các lp màng, vì thế tế bào loại này được gi tế bào nhân
(chưa có nhân hoàn chỉnh vi lp màng bao bc). Ngoài ADN vùng nhân, mt
s tế bào vi khun còn thêm nhiu phân t ADN dng vòng nh khác được
gọi là plasmit. Nhưng plasmit không phải là vt cht di truyn, rt cn thiết cho
tế bào nhân sơ.
Câu 5 trang 34 Sinh hc 10: Tế bào vi khuẩn có kích thước nh cu tạo đơn
giản đem lại cho chúng ta ưu thế gì?
Tr li:
Kích thước nh và cu tạo đơn giản đem lại nhiều ưu thế cho tế bào vi khun.
- kích thước nh cu tạo đơn giản nên các loài vi khun tốc độ sinh
trưng rt nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.
- Kích thước tế bào nh thì vic vn chuyn các cht t nơi này đến nơi khác
trong tế bào hoặc ra môi trường s nhanh.
- T l s/v (din tích/th tích) ln s kh năng trao đổi chất và năng lượng vi
môi trường nhanh hơn.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 7 trang 31: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Trả lời:
- Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích
của tế bào (V) sẽ lớn.
- Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng
làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng
hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 7 trang 33: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại
vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dụng
dich có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào thì tất cả các
tế bào đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào? Trả lời:
Điều này chứng tỏ thành tế bào có chức năng giữ cho tế bào có hình dạng nhất định.
Câu 1 trang 34 Sinh học 10: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Trả lời:
Thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.
Câu 2 trang 34 Sinh học 10: Tế bào chất là gì? Trả lời:
- Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân (hoặc nhân tế bào). Tế bào
chất ở mỗi tế bào đều gồm 2 thành phần chính: bào tương (một dạng keo bán
lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.
- Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng cùng các bào quan có
màng bao bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt
ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin, ARN và không có màng bao bọc.
Đây là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có
kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế
bào chất còn có các hạt dự trữ.
Câu 3 trang 34 Sinh học 10: Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn. Trả lời:
Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông (nhung mao).
- Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển.
- Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
Câu 4 trang 34 Sinh học 10: Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn. Trả lời:
- Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ chứa vật chất di truyền, có chức năng
truyền đạt thông tin từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng và không
được bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ
(chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc). Ngoài ADN ở vùng nhân, một
số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được
gọi là plasmit. Nhưng plasmit không phải là vật chất di truyền, rất cần thiết cho tế bào nhân sơ.
Câu 5 trang 34 Sinh học 10: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn
giản đem lại cho chúng ta ưu thế gì? Trả lời:
Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại nhiều ưu thế cho tế bào vi khuẩn.
- Vì kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản nên các loài vi khuẩn có tốc độ sinh
trưởng rất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.
- Kích thước tế bào nhỏ thì việc vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác
trong tế bào hoặc ra môi trường sẽ nhanh.
- Tỉ lệ s/v (diện tích/thể tích) lớn sẽ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường nhanh hơn.
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ