Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 10 538 tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

32 16 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 8: Tế bào nhân thc
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 8 trang 37: Mt nhà khoa học đã tiến hành phá
hy nhân ca tế bào trng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân ca tế bào sinh
dưỡng ca loài B cy vào. Sau nhiu ln thí nghim, ông đã nhận được các con
ếch con t các tế bào đã được chuyn nhân.
Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm ca loài nào? Thí nghim này
có th chứng minh được điều gì v nhân tế bào?
Tr li:
- Các con ếch con s đặc điểm của loài B vì chúng được phát trin t tế bào
mang nhân ca loài B.
Nhân mang thông tin di truyền quy định các tính trng ca tế bào.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 8 trang 38: Da vào hình 8.2 hãy cho biết nhng
b phn nào ca tế bào tham gia vào vic vn chuyn mt protein ra khi tế bào?
Tr li:
Các thành phn tham gia là:
- Mạng lưới ni cht ht: Vn chuyn, tiết ra dưới dng các túi tiết.
- B máy gôngi: Hoàn thiện, đóng gói sản phm, xut các protein hoàn chnh.
- Màng nguyên sinh: Xut protein trong các túi tiết dưới dng xut bào.
Câu 1 trang 39 Sinh hc 10:t cu trúc ca nhân tế bào.
Tr li:
- Nhân tế bào phn ln có hình cu với đường kính khoảng 5nm, được bao bc
bi hai lp màng, bên trong dch nhân cha cht nhim sc (gm ADN liên
kết vi prôtêin) và nhân con.
- Nhân tế bào cha vt cht di truyn và có chức năng điều khin mi hoạt động
ca tế bào.
Câu 2 trang 39 Sinh hc 10: Nêu các chức năng của lưới ni chất trơn và lưới
ni cht ht.
Tr li:
- i ni cht là mt h thng màng bên trong tế bào to nên h thng các ng
và xoang dp thông với nhau. Lưới ni cht hai loại lưới ni chất trơn và
i ni cht ht, chúng có chức năng như sau:
* Lưới ni chất trơn:
- Tng hp lipit.
- Chuyển hóa đường.
- Phân hy chất độc hại đối với cơ thể.
* Lưới ni cht ht:
- Tng hp prôtêin tiết ra khi tế bào.
- Tng hp prôtêin cu to nên màng tế bào.
Câu 3 trang 39 Sinh hc 10: Trình bày cu trúc chức năng của b máy
Gôngi.
Tr li:
- Cu trúc ca b máy Gôngi: B máy Gôngi mt chng túi màng dp xếp
cnh nhau nhưng cái n tách bit vi cái kia.
- Chức năng của b máy Gôngi: Nơi lắp ráp, đóng gói phân phối sn phm
ca tế bào. Prôtêin được tng hp t ribôxôm trên lưới ni chất được gửi đến
Gôngi bng các túi tiết. Tại đây, chúng được gn thêm các cht khác to nên các
sn phm hoàn chnh ri bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đi các nơi trong
tế bào hoc tiết ra khi tế bào.
Câu 4 trang 39 Sinh hc 10: Tế bào nào trongthể ngườiu ra dưới đây có
i ni cht ht phát trin mnh nht?
a) Tế bào hng cu.
b) Tế bào bch cu
c) Tế bào biu bì.
d) Tế bào cơ.
Tr li:
b) Tế bào bch cu
i ni cht ht phát trin nhiu nht tế bào bch cu, bch cu chc
năng bảo v cơ thể bng các kháng th và prôtêin đặc hiu, mà prôtêin ch tng
hợp được i ni cht hạt nơi các riboxom tổng hp prôtêin. Ngoài ra
còn các tuyến ni tiết ngoi tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới ni cht ht vì
chúng tiết ra hoocmôn và enzim cũng có thành phn chính là prôtêin.
Câu 5 trang 39 Sinh hc 10: Nêu cu to và chức năng của ribôxôm.
Tr li:
- Cu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rt bé (khong 20 30nm) không
màng bao bc. Ribôxôm cha khong 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế
bào nhân thc ti hàng triu ribôxôm, chúng nm ri rác t do trong tế bào
cht hoặc đính trên mạng lưới ni cht ht. Ribôxôm có ngun gc t nhân con
và có c trong ti th, lc lp.
- Chức năng: Ribôxôm nơi tổng hp prôtêin. Khi tng hp prôtêin các
ribôxôm có th liên kết vi nhau to thành phc h pôlixôm.
Câu 6 trang 39 Sinh hc 10: Nêu các điểm khác bit v cu trúc gia tế bào
nhân sơ và nhân thực.
Tr li:
Tế bào nhân
Tế bào nhân thc
Nhân
- Chưa phân hóa, chưa
chính thc.
- Chưa có màng bao bọc.
- Đã phân hóa, nhân chính
thc.
- màng nhân bao bc,
phân bit vi cht tế bào.
Bào quan
- Ít bào quan
- Các bào quan đều không
có màng bao bc.
- Không có khung tế bào
- Nhiu bào quan
- Các bào quan màng bao
bc.
- Có khung xương tế bào.
Cu trúc ngoài
màng sinh cht
Có th có lông và roi
Không có lông, roi.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 8 trang 37: Một nhà khoa học đã tiến hành phá
hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh
dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con
ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân.
Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này
có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào? Trả lời:
- Các con ếch con sẽ có đặc điểm của loài B vì chúng được phát triển từ tế bào mang nhân của loài B.
Nhân mang thông tin di truyền quy định các tính trạng của tế bào.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 8 trang 38: Dựa vào hình 8.2 hãy cho biết những
bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào? Trả lời:
Các thành phần tham gia là:
- Mạng lưới nội chất hạt: Vận chuyển, tiết ra dưới dạng các túi tiết.
- Bộ máy gôngi: Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm, xuất các protein hoàn chỉnh.
- Màng nguyên sinh: Xuất protein trong các túi tiết dưới dạng xuất bào.
Câu 1 trang 39 Sinh học 10: Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Trả lời:
- Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5nm, được bao bọc
bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên
kết với prôtêin) và nhân con.
- Nhân tế bào chứa vật chất di truyền và có chức năng điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Câu 2 trang 39 Sinh học 10: Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Trả lời:
- Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống
và xoang dẹp thông với nhau. Lưới nội chất có hai loại là lưới nội chất trơn và
lưới nội chất hạt, chúng có chức năng như sau: * Lưới nội chất trơn: - Tổng hợp lipit. - Chuyển hóa đường.
- Phân hủy chất độc hại đối với cơ thể. * Lưới nội chất hạt:
- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào.
- Tổng hợp prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Câu 3 trang 39 Sinh học 10: Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Trả lời:
- Cấu trúc của bộ máy Gôngi: Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp
cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
- Chức năng của bộ máy Gôngi: Nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm
của tế bào. Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gửi đến
Gôngi bằng các túi tiết. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác tạo nên các
sản phẩm hoàn chỉnh rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đi các nơi trong
tế bào hoặc tiết ra khối tế bào.
Câu 4 trang 39 Sinh học 10: Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có
lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất? a) Tế bào hồng cầu. b) Tế bào bạch cầu c) Tế bào biểu bì. d) Tế bào cơ. Trả lời: b) Tế bào bạch cầu
Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu, vì bạch cầu có chức
năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu, mà prôtêin chỉ tổng
hợp được ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp prôtêin. Ngoài ra
còn có các tuyến nội tiết và ngoại tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới nội chất hạt vì
chúng tiết ra hoocmôn và enzim cũng có thành phần chính là prôtêin.
Câu 5 trang 39 Sinh học 10: Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm. Trả lời:
- Cấu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20 — 30nm) không
có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế
bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào
chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con
và có cả trong ti thể, lục lạp.
- Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin các
ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm.
Câu 6 trang 39 Sinh học 10: Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực. Trả lời: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Nhân
- Chưa phân hóa, chưa - Đã phân hóa, nhân chính chính thức. thức. - Chưa có màng bao bọc. - Có màng nhân bao bọc,
phân biệt với chất tế bào. Bào quan - Ít bào quan - Nhiều bào quan
- Các bào quan đều không - Các bào quan có màng bao có màng bao bọc. bọc. - Không có khung tế bào
- Có khung xương tế bào.
Cấu trúc ngoài Có thể có lông và roi Không có lông, roi. màng sinh chất
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực