Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 9: Tế bào nhân thc
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 9 trang 40: Tế bào nào trong các tế bào sau đây
của cơ thể người có nhiu ti th nht?
a) Tế bào biu b) Tế bào hng cu
c) Tế bào cơ tim d) Tế bào xương
Tr li:
c) Tế bào cơ tim
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 9 trang 41: Ti sao cây màu xanh? Màu
xanh ca lá cây có liên quan ti chức năng quang hợp hay không?
Tr li:
- cây màu xanh do trong cây bào quan lc lp. Trong lc lp
có cha cht dip lc giúp cho quá trình quang hp.
- Cht dip lc khi quang hp s hp th ánh sáng mt trời để to ra sn phm
hữu và ánh sáng được hp th mnh nht nm trong vùng hồng đỏ xanh
tím. còn màu xanh thì hp th rt ít và b phn li mt ta khiến ta nhìn thy
có màu xanh.
- Màu xanh ca lá do cht dip lc có trong lc lạp nên có liên quan đến quang
hp, cht dip lc kh năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng mt tri thành
năng lượng hóa hc. Màu xanh của cây liên quan đến chức năng quang
hp ca cây.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 9 trang 42: Tế bào , tế bào hng cu tế bào
bch cu, tế bào thn kinh tế bào nào có nhiu lizoxom nht?
Tr li:
Lizoxom vai trò tiêu hy các tế bào già, mnh v tế bào, vi khun, ...
nhiu tế bào bch cu.
Câu 1 trang 43 Sinh hc 10: Trình bày cu trúc và chức năng của lc lp.
Tr li:
- Cu trúc ca lc lp: Lc lp bào quan ch thc vt, lp màng bao
bc. Bên trong lc lp cha cht nn cùng vi h thng các túi dẹt được gi
tilacôit. Các tilacôit xếp chng lên nhau to thành cu trúc gi grana. Các
grana trong lc lạp được ni vi nhau bng h thng màng. Trong màng ca
tilacôit cha nhiu dp lc các enzim chức năng quang hợp. Trong cht
nn ca lc lp còn có c ADN và ribôxôm.
- Chức năng ca lc lp: Lc lp bào quan ch tế bào thc vt. lc lp
cha nhiu cht dip lc kh năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành
năng lượng hoá hc, sn xut cht hữu cơ cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 2 trang 43 Sinh hc 10: Nêu cu trúc và chức năng của ti th.
Tr li:
- Cu trúc ca ti th: Ti th 2 lp màng bao bc. Màng ngoài không gp
khúc, màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó cha nhiu loi enzim
hp. Bên trong ti th là cht nn có cha c ADN và ribôxôm.
- Chức năng ca ti th là: Cung cp nguồn năng lượng ch yếu ca tế bào
các phn t ATP. Ti th cha nhiu enzim hp nhim v chuyn hoá
đường các cht hữu khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hot
động sng ca tế bào và thể.
Câu 3 trang 43 Sinh hc 10: Nêu cu trúc và chức năng của lizôxôm.
Tr li:
- Cu trúc ca lizôxôm: Lizôxôm bào quan vi mt lp màng bao bc,
nhiu enzim thu phân.
- Chức năng ca lizôxôm: Phân hu các tế bào già, các tế bào b thương tổn
không kh năng phục hồi và chúng được như một phân xưởng tái chế
“rác thải” của tế bào.
Câu 4 trang 43 Sinh hc 10: Nêu các chức năng của không bào.
Tr li:
Không bào bào quan mt lp màng bao bc. Tế bào thc vật thường
không bào ln, không bào th rt khác nhau tu theo tng loi tng loi
tế bào. Mt s không bào cha cht phế thải độc hi. Không bào ca tế bào
lông hút r cây cha mui khoáng cùng nhiu cht khác nhau hoạt động như
chiếc máy m chuyên hút nước t đất vào r cây. Không bào ca tế bào cánh
hoa được xem như túi đựng đồ phẩm ca tế bào cha nhiu sc t.
Mt tế bào động vật cũng có thể chứa không bào nhưng có kích thước nh. Các
tế bào động vt có th các không bào thức ăn (còn gọi không bào tiêu hoá)
và không bào co bóp (có mt s loi sinh vật đơn bào).
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 9 trang 40: Tế bào nào trong các tế bào sau đây
của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
a) Tế bào biểu bì b) Tế bào hồng cầu
c) Tế bào cơ tim d) Tế bào xương Trả lời: c) Tế bào cơ tim
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 9 trang 41: Tại sao lá cây có màu xanh? Màu
xanh của lá cây có liên quan tới chức năng quang hợp hay không? Trả lời:
- Lá cây có màu xanh là do trong lá cây có bào quan là lục lạp. Trong lục lạp
có chứa chất diệp lục giúp cho quá trình quang hợp.
- Chất diệp lục khi quang hợp sẽ hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo ra sản phẩm
hữu cơ và ánh sáng được hấp thụ mạnh nhất nằm trong vùng hồng đỏ và xanh
tím. còn màu xanh thì hấp thụ rất ít và bị phản lại mắt ta khiến ta nhìn thấy lá có màu xanh.
- Màu xanh của lá do chất diệp lục có trong lục lạp nên có liên quan đến quang
hợp, chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành
năng lượng hóa học. Màu xanh của lá cây có liên quan đến chức năng quang hợp của cây.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 9 trang 42: Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào
bạch cầu, tế bào thần kinh tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Trả lời:
Lizoxom có vai trò tiêu hủy các tế bào già, mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn, ... và có
nhiều ở tế bào bạch cầu.
Câu 1 trang 43 Sinh học 10: Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp. Trả lời:
- Cấu trúc của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao
bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là
tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các
grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trong màng của
tilacôit chứa nhiều dịp lục và các enzim có chức năng quang hợp. Trong chất
nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm.
- Chức năng của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. lục lạp
chứa nhiều chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành
năng lượng hoá học, sản xuất chất hữu cơ cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 2 trang 43 Sinh học 10: Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể. Trả lời:
- Cấu trúc của ti thể: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc. Màng ngoài không gấp
khúc, màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim hô
hấp. Bên trong ti thể là chất nền có chứa cả ADN và ribôxôm.
- Chức năng của ti thể là: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là
các phần tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp có nhiệm vụ chuyển hoá
đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể.
Câu 3 trang 43 Sinh học 10: Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm. Trả lời:
- Cấu trúc của lizôxôm: Lizôxôm là bào quan với một lớp màng bao bọc, có nhiều enzim thuỷ phân.
- Chức năng của lizôxôm: Phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị thương tổn
không có khả năng phục hồi và chúng được ví như một phân xưởng tái chế
“rác thải” của tế bào.
Câu 4 trang 43 Sinh học 10: Nêu các chức năng của không bào. Trả lời:
Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Tế bào thực vật thường có
không bào lớn, không bào có thể rất khác nhau tuỳ theo từng loại và từng loại
tế bào. Một số không bào chứa chất phế thải độc hại. Không bào của tế bào
lông hút ở rễ cây chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau hoạt động như
chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất vào rễ cây. Không bào của tế bào cánh
hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào vì nó chứa nhiều sắc tố.
Một tế bào động vật cũng có thể chứa không bào nhưng có kích thước nhỏ. Các
tế bào động vật có thể có các không bào thức ăn (còn gọi là không bào tiêu hoá)
và không bào co bóp (có ở một số loại sinh vật đơn bào).
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực