Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thể dễ dàng trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 Bài 8 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
16 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thể dễ dàng trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 Bài 8 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

90 45 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thc KNTT
M đầu trang 48 SGK Sinh 10 KNTT
Hình bên cho thy màng tế bào niêm mc ruột non bình thường có din tích lớn hơn
nhiu so vi màng tế bào ca tế bào niêm mc rut bất thường bên cạnh. Người
các tế bào niêm mc rut bất thường ăn nhiều đến mấy cũng khó béo được b
gim kh năng hấp th thức ăn. Vậy màng tế bào nhng b phn còn li ngoài
màng ca tế bào nhân thc có cu trúc và chức năng như thế nào?
Li gii:
- V cu trúc: Tế bào nhân thc có kích thước ln và có cu to phc hợp hơn nhiều
so vi tế bào nhân sơ:
+ Đã có nhân chính thc với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào cht.
+ Đã có b khung xương tế bào cùng vi h thng ni màng.
+ Có hàng lot các bào quan có và khôngmàng bao bc.
- V chức năng: Mỗi bào quan trong tế bào nhân thực đảm nhn mt chức năng
khác nhau, chúng phi hp với nhau để đảm bo các hoạt động sng ca tế bào.
Dng li và suy ngm trang 49 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Trình bày cu trúc và chức năng của nhân tế bào?
Li gii:
Cu trúc nhân tế bào: Màng nhân, l màng nhân, cht nhim sc và hch nhân.
Chức năng nhân tế bào: là trung tâm điều khin các hoạt động sng ca tế bào.
Câu 2: Vì sao nói nhân là trung tâm điều khin mi hoạt động sng ca tế bào?
Li gii:
Nhân là trung tâm điều khin mi hoạt động sng ca tế bào vì trong nhân cha cht
nhim sc cha DNA, nhng thông tin trên DNA s được phiên thành các phân
t RNA được đưa ra khỏi nhân để tham gia tng hp protein phân t gi chc
năng cấu trúc và vn hành các hoạt động sng ca tế bào.
Dng li và suy ngm trang 51 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu cu trúc chức năng của ribosome. Trong các loi tế bào ca cùng
một cơ thể: tế bào bch cu, tế bào cơ, tế bào gan, tế bào nào xu hướng tng hp
nhiu protein nht? Gii thích.
Li gii:
Cu trúc ca ribosome: bào quan không có màng bao bc, dng hình cu,
đường kính khoảng 150 Å, gồm rRNA (80%-90%) protein, mỗi ribosome được
to bi hai tiu đơn vị có kích thước khác nhau là tiểu đơn v ln và tiểu đơn v nh.
Chức năng của ribosome: là nơi din ra quá trình tng hp protein.
Trong các loi tế bào ca cùng một thể: tế bào bch cu, tế bào cơ, tế bào gan, tế
bào xu hướng tng hp nhiu protein nht tế bào bch cu lizôxôm vai
trò tiêu hy các tế bào già, mnh v tế bào, vi khun,... -> nhiu tế bào bch
cu tế bào bch cu chức năng tiêu diệt các vi khun bch cu, bo v thể
bng các kháng th và protein đặc hiu.
Câu 2: i ni cht cu trúc phù hp vi chức năng như thế nào? Trong các tế
bào: tế bào thn kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bch cu, tế bào
nào lưới ni chất trơn phát triển, tế bào nào lưới ni cht ht phát trin? Gii
thích.
Li gii
Cu to của lưới ni cht phù hp vi chức năng:
+ Gm các ng túi dp cha dch ni thông nhau thành mt mạng lưới => tăng
din tích b mt, sn xuất được nhiu sn phm các chất được vn chuyn d
dàng và nhanh chóng.
+ Lưới ni cht hạt: các đường ng to nên bi lp kép phospholipid, một đầu liên
kết vi màng nhân, một đầu liên kết với lưới ni chất trơn, trên màng các ht
ribosome => Tng hợp protein và được đưa vào trong hệ thống lưới ni chất để
chuyn qua túi tiết.
+ Lưới ni chất trơn: hệ thng màng dng ng dp thông với lưới ni cht ht, cha
enzyme => Tham gia tng hp nhiu loi lipid, chuyển hóa đường, kh độc, d tr
Ca2+, tng hp nên các sterol phospholipid, các hormone sinh dc, tng hp
d tr triglyceride, tng hp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết.
Trong các tế bào: tế bào thn kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào
bch cu, tế bào lưới ni chất trơn phát triển tế bào gan, tế bào , tế bào thn
kinh, tế bào sinh dc. Vì :
+ Tế bào gan chức năng đào thải độc t, sn xut mt, d tr các chất như
vitamin chất khoáng, lưu tr carbohydrate i dng glycogen chuyn hóa
chúng thành glucose khi th cần để hp thu vào máu, cân bằng lượng đường
huyết, cung cấp năng lượng cho mi hoạt động, tng hp các yếu t đông máu, tổng
hp hormone angiotensinogen, tng hp albumin... nên cần lượng enzyme ln để
thc hin các quá trình trên.
+ Tế bào chứa các sợi protein actin myosin trượt qua nhau, to ra s co li
làm thay đổi c chiu dài và hình dng ca tế bào mà lưới ni cht trơn là nơi dự tr
Ca2+ để thc hin chức năng co cơ
+ Tế bào thn kinh chức năng cảm ng, phát sinh xung thn kinh dn truyn
xung thần kinh lưới ni chất trơn nơi dự tr Ca2+ chức năng trong quá
trình truyn tin.
+ Tế bào tinh hoàn chc năng tiết hormone sinh dc testosteron sn xut tinh
trùng mà lưới ni chất trơn là nơi tng hp nên các hormone sinh dc.
Trong các tế bào: tế bào thn kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào
bch cu, tế bào lưới ni cht ht phát trin tế bào bch cu bch cu
chức năng bảo v cơ thể bng các kháng th và protein đặc hiu, mà protein ch tng
hợp được i ni cht ht. Ngoài ra, tế bào tinh hoàn cũng chứa s ng lớn lưới
ni cht ht chúng tiết hormone sinh dc hormone thành mc chính
protein.
Câu 3: Mô t cu trúc và chức năng của b máy Golgi.
Li gii
Cu trúc b máy Golgi: gm các túi dp nm song song với nhau nhưng tách ri
nhau
Chức năng bộ máy Golgi: nơi tp trung chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân t
protein, lipid ri phân phối chúng đến những nơi cần thiết.
Câu 4: Ribosome, lưới ni cht b máy Golgi liên quan như thế nào v mt
chức năng?
Li gii
V mt chức năng: Ribosome bào quan sản xut tng hp protein trong lưới
ni cht. Protein sau khi được tng hp s được vn chuyển đến b máy Golgi và s
được chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân t protein, lipid ri phân phối chúng đến
những nơi cn thiết.
Dng li và suy ngm trang 52 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Lysosome có cu to phù hp vi chức năng như thế nào? Trong các loi tế
bào sau: tế bào cơ, tế bào hng cu, tế bào bch cu tế bào thn kinh, loi tế bào
có nhiu lysosome nht? Gii thích.
Li gii
Cu to lysosome phù hp vi chức năng: dạng túi màng đơn, cha các enzyme
thy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan thm trí c tế
bào cn thay thế => Phân gii các tế bào b tổn thương, các tế bào bào quan quá
hn s dng, ly nhng cht th tái s dng, còn cht thải được xut ra ngoài
tế bào, ngoài ra lysosome còn h tr tế bào tiêu hóa thức ăn theo con đường thc
bào.
Trong các loi tế bào: tế bào cơ, tế bào hng cu, tế bào bch cu tế bào thn
kinh, loi tế bào nhiu lysosome nht tế bào bch cu tế bào bch cu m
nhim v tiêu dit tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bnh và các tế bào già nên
phi cha nhiu Lizoxom nht.
Câu 2: Vì sao peroxysome lại được xem là bào quan giúp bo v tế bào?
Li gii
Peroxysome được xem bào quan giúp bo v tế o vì chúng cha enzyme
peroxide tác dng phân gii H2O2 (mt cht phân gii thành các gc oxy t do
làm tổn thương tế bào). Ngoài ra, peroxysome cũng cha 1 s enzyme phân gii
cht béo tế bào não b mt chức năng, khi lipid tích t trong não s làm tổn thương
não và có th dẫn đến t vong.
Câu 3: So sánh chức năng của các bào quan: lysosome, peroxysome và không bào.
Li gii
Giống nhau: đề cha các enzyme thy phân giúp phân gii các cht
Khác nhau:
Bào quan
Chức năng
Lysosome
- chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào b tn
thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan
đã già và các đại phân t như protein, axit nucleotit,
cacbohidrat và lipit.
Peroxysome
- chức năng phân giải H2O2, lipid và các chất độc nhm
bo v tế bào.
Không bào
- chức năng phân hủy các đại phân t sinh học cũng như
các enzyme kh các chất độc t bên ngoài xâm nhp vào tế
bào.
- Ngoài ra không bào còn nhiu chức năng khác như điều
hòa áp sut thm thu ca tế bào thc vt; d tr sc t giúp
thu hút côn trùng đến ph phn động vật đến ăn phát
tán ht; làm kho cha các chất như carbohydrate, ion, các loại
mui, cht phế thi; m nhim v co bóp đẩy nước ra khi tế
bào hoc tiêu hóa động vật nguyên sinh,…
Dng li và suy ngm trang 54 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Cu trúc ca ti th và lc lp phù hp vi chức năng của chúng như thế nào?
Li gii
+Màng kép, màng trong gp nếp hình răng lược làm tăng diện tích b mt
+ Màng trong cha các phc h enzyme tham gia tng hp ATP.
+ Bên trong hai lp màng cht nn ti th cha nhiu loi enzyme tham gia vào
quá trình hô hp tế bào.
+ Ngoài ra, trong cht nn còn cha nhiu phân t DNA nh, dng vòng
ribosome, vy nên t th kh năng tự nhân đôi và tổng hp protein cho riêng
mình.
Câu 2: So sánh cu trúc ca ti th và lc lp. Hai bào quan này mi quan h như
thế nào trong quá trình chuyển hóa năng lượng tế bào thc vt?
Li gii
So sánh cu trúc ca ti th và lc lp:
- Ging nhau:
+ Đều là các bào quan có trong tế bào nhân thc.
+ Đều có màng kép gm 2 lp màng (màng ngoài và màng trong).
+ Ribôxôm 70S, ADN trn dạng vòng, nhân đôi đc lp vi ADN NST.
+ Đu phc h ATP-sintetaza nên tng hp được ATP, vai trò cung cấp năng
ng cho hoạt động sng ca tế bào.
+ Đều có ngun gc t tế bào nhân sơ.
- Khác nhau
Đặc điểm so
sánh
Ti th
Lc lp
Hình dng
nhiu hình dng và kích
thưc khác nhau tùy thuc vào
loi tế bào
Thưng có hình bu dc
Sc t
Không có
Màng trong
Gp nếp hình răng lược to
nhiu mào
Trơn nhẵn
Khong không
gian gia 2
màng
Rng
Hp
H enzyme
Cha các enzyme tham gia
vào quá trình hp tế bào
(phân gii carbohydrate gii
phóng năng lượng)
Cha các enzyme tham gia vào
quá trình quang hp (tng hp
nên carbohydrate)
Mi quan h ca ti th lc lp trong quá trình chuyển hóa năng lượng tế bào
thc vt là:
+ Lc lp s dụng năng ng ánh sáng mt tri cùng vi CO2 ngoài môi trường
và H2O t quá trình hô hp tế bào ti th để thc hin quá trình quang hp
+ Quá trình quang hp chuyn hóa thành các cht hữu giúp cây hấp th là
nguyên liu cho quá trình hô hp tế bào ti th.
+ Quá trình hp tế bào to ra ATP năng ng hóa hc cung cp cho quang hp
và các hoạt động sng khác.
Câu 3: Trong tế bào, ti th lc lp mới đưc to ra bng cách nào? sao ti th
và lc lp có kh năng tổng hp protein cho riêng mình?
Li gii
Trong tế bào, ti th lc lp mới được to ra bng cách phân chia t ti th lc
lạp có trước đó.
Ti th lc lp kh năng tổng hp protein cho riêng mình do chúng h
thng di truyền độc lp vi tế bào.
Câu 4: Trong các tế bào sau, tế bào nào có nhiu ti th n? Vì sao?
a, Tế bào lông hút ca r cây và tế bào biu bì lá cây.
b, Tế bào cơ tim, tế bào gan, tế bào thn, tế bào d dày.
Li gii
a, Tế bào lông hút r cây s cha nhiu ti th hơn chúng cần nhiều năng lượng
để thc hin hút và vn chuyển nước và ion khoáng t ngoài đất vào trong mch g.
Tế bào biu bì ch thc hin chức năng cha các tế bào bo v kim soát và điều tiết
khí khng mặt dưới ca lá.
b, Tế bào cơ tim chứa nhiu ti th nht do chúng cn hoạt đng nhiu và liên tc nên
cn nhiều năng lượng.
Dng li và suy ngm trang 56 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu cu to và chức năng của màng tế bào.
Li gii
Cu to màng tế bào: gm lp phospholipid và các loi protein
- Lp kép phospholipid:
+ Các phân t phospholipid gi vi nahu nh tương tác kị nước.
+ Cu trúc lng lo, có th di chuyển và thay đổi hình dng khi cn.
+ Cha các phân t cholesterol (tế bào đng vt) và sterol (tế bào thc vt) gia
- Các protein màng: gm các protein xuyên màng và protein bám màng
Chức năng của màng tế bào:
+ Ngăn cách mục tế bào cht với môi trường bên ngoào, bo v tế bào trước các yếu
t bt li của môi trường
+ Kim soát các cht ra vào tế bào theo cách th điều chnh s ng, tốc độ các
cht ra vào tế bào (tế bào có tính thm chn lc, ch cho nhng cht nhất định ra vào
tế bào)
+ Tiếp nhn thông tin t môi trường và truyn tin vào trong tế bào nh đó tế bào
th đưa ra các đáp ng thích nghi với điều kiện môi trường.
+ Quy định hình dng tế bào phù hp vi chức năng của chúng.
Câu 2: sng châu Nam Cc so vi sng vùng nhiệt đới thì thành mc các
acid béo ca màng sinh cht có gì khác bit nhau? Gii thích.
Li gii
sng châu Nam Cc so vi sng vùng nhiệt đới thì thành mc các acid
béo ca màng sinh cht khác nhau là: sng vùng Nam Cc (khí hu lnh),
chúng cn 1 lp da dày để sng sót nên s ng phân t cholesterol s nhiều hơn cá
sng vùng Nhiệt đới (nhiệt độ nóng m)
Do các phân t cholesterol làm cho cu trúc màng thêm ổn định và vng chắc hơn.
Dng li và suy ngm trang 57 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Thành mc ca thành tế bào thc vt và nấm khác nhau như thế nào?
Li gii
Thành tế bào ca thc vật được cu to t các phân t cenllulose.
Thành tế bào ca nấm được cu to t chitin.
Câu 2: Nêu chức năng của thành tế bào.
Li gii
Thành tế bào có chức năng bảo v, đnh hình tế bào.
Dng li và suy ngm trang 59 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Cht nn ngoi bào gì? Trình bày cu trúc chức năng của cht nn
ngoi bào.
Li gii
Cht nn ngoi bào là các tế bào động vt tiết ra các cht cu to nên cu trúc.
Cu trúc cht nn ngoi bào: cu trúc phc tp gm các phân t proteoglycan kết
hp vi các si collagen to nên mt mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào, h
thống ngày được ni vi b khung xương trong tế bào qua protein màng là integrin.
Chức năng của cht nên ngoại bào: điều khin s hoạt động ca các gen bên trong tế
bào, nh đó các tế bào trong cùng mt mô có th phi hp các hoạt động vi nhau.
Câu 2: Các tế bào trong cơ th đa bào kết ni vi nhau bng nhng loi mi ni nào?
Nêu chức năng của tng loi mi ni.
Li gii
Các tế bào trong cơ th đa bào kết ni vi nhau bng mi ni kín và mi ni h.
Mi ni kín: các tế bào được ghép sát vi nhau bng các loại protein đặc bit khiến
cho các cht không th lọt qua được khe h gia các tế bào.
Mi ni h: nhmi ni này các tế bào của mô được ghép vi nhau bng các cu
trúc to nên các kênh cho phép các tế bào truyn cho nhanh nhng cht nhất định.
Luyn tp và vn dng trang 60 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Lp bng h thng cu trúc chức năng của các bào quan trong tế bào
nhân thc.
Li gii
Bào quan
Cu trúc
Nhân tế bào
- Nhân tế bào cu trúc ln nht
có màng bao bc.
- Phn ln nhân tế bào dng
hình cu, với đường kính khong 5
μm được bao bc bi lp kép
phospholipid protein. Trên
màng nhân rt nhiu l nh đảm
bo cho các cht th ra vào
nhân.
- Trong nhân cht nhim sc
cha DNA, mt vài hch nhân
(nhân con) nơi diễn ra quá
trình tng hp các phân t rRNA.
i ni
cht
- Gm các ng các túi dp cha
dch ni thông nhau thành mt
mạng lưới.
- Gồm: Lưới ni cht ht (trên
màng nhiu ribosome gn vào)
lưới ni chất trơn (không
đính ribosome).
Ribosome
- bào quan không màng bao
bọc, được cu to t rARN
protein.
- Ribosome gm 2 thành phn:
tiu phn ln và tiu phn nh.
B máy
Golgi
- Gm các túi dẹp song song nhưng
tách ri nhau.
Lysosome
- túi màng đơn chứa nhiu
enzyme phân hy.
Không bào
- bào quan màng đơn, chỉ
tế bào thc vt và mt s động
vt nguyên sinh.
Ti th
- 2 lp màng bao bc, màng
ngoài trơn nhn, màng trong gp
nếp.
- Cht nn cha h enzyme tham
gia quá trình hp tế bào, DNA,
ribosome,…
Lc lp
- Có cu trúc màng kép trơn nhn.
- Bên trong lc lp h thng các
thylakoid. Trên b mt thylakoid
cha cht dip lc cùng các
enzyme protein tham gia vào
quá trình quang hp. Các thylakoid
xếp chng lên nhau to thành
granum. Mi lc lp nhiu
granum.
- Stroma cha h enzyme tham gia
vào quá trình c định CO2 trong
quang hp
- cha nhiu phân t DNA nh,
dng vòng.
Peroxysome
- bào quan màng đơn, cha
enzyme phân gii H2O2, lipid, các
chất độc.
Câu 2: V đường đi ca mt phân t protein t khi được tng hợp cho đến khi được
vn chuyn ra khi tế bào.
Li gii
Hc sinh t v theo mô t sau:
Ribosome là nơi sản xut protein
i ni cht hạt nơi cha các hạt ribosome, protein được bc trong túi tiết
vn chuyển đến b máy golgi
B máy golgi s chế biến, lắp ráp, đóng gói các sản phm
Sau đó, sản phm trong túi tiết s được đưa đến màng sinh cht, túi tiết s dung hp
vi màng và protein s được xut ra ngoài tế bào.
Câu 3: Điu s xy ra vi tế bào động vt nếu b khung xương tế bào b tn
thương?
Li gii
tế bào động vật khi khung xương tế bào b tổn thương sẽ làm cho tế bào tr lên
lng lo, mt hình dạng ban đầu, các bào quan và enzyme có th b thoát ra ngoài tế
bào hoc mt chức năng, không th hình thành trung th làm cho quá trình phân bào
b gián đoạn. Ngoài ra khi khung xương tế o b tổn thương s dẫn đến các tế bào
d b tác động bi yếu t bên ngoài gây nguy hiểm đến tế bào. Mức độ nguy him s
tùy vào loi tế bào.
Các tế bào xương, tim thiếu 1 loi protein ca khung xương tế bào, chúng s b
thoái hóa và có th gây ra các bnh him nghèo
Các tế bào hng cu, nếu b tổn thương bộ khung xương tế bào s không còn gi
được hình dng tối ưu, dẫn đến gim kh năng hoặc mt chức năng vận chuyn oxy
Câu 4: Trong tế bào có hai loi o quan đều vai trò kh độc bo v tế bào, đó là
hai bào quan nào? Gii thích.
Li gii
Trong tế bào, hai loại bào quan đều vai trò kh độc bo v tế bào, đó là:
peroxysome và lyrosome
Vì chức năng của:
+ Peroxysome bo v tế bào bng cách phân gii H2O2 (là chất gây đc cho tế
bào)
+ Lyrosome: phân gii các tế bào b tổn thương, các tế bào bào quan quá hn s
dng, ly nhng cht gì có th tái s dng, còn cht thải được xut ra ngoài tế bào
Câu 5: Vì sao nói màng tế bào có cu trúc khảm động?
Li gii
Màng tế bào cu trúc khm lớp kép phospholipid được khm bi các phân t
protein (trung bình c 15 phân t phospholipid xếp lin nhau li xen vào 1 phân t
protein)
Màng sinh cht cấu trúc động các phân t phospholipid và protein th di
chuyn d dàng bên trong lp màng m cho màng sinh chất độ nht ging du
(nguyên nhân là do s luên kết yếu gia các phân t phospholipid)
Câu 6: Bng cách nào các tế bào trong cùng mt của th động vt th
phi hp hoạt đng vi nhau thông qua cht nn ngoi bào?
Li gii
Các tế bào trong cùng mt của thể động vt th phi hp hoạt động vi
nhau thông qua cht nn ngoi bào nh mi ni h (hay mi ni truyn tin) bng
cách ti nên các kênh cho phép các tế bào truyn tin cho nhau.
Câu 7: Lp bng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thc, tế bào thc vt vi tế
bào động vt.
Li gii
So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thc:
- Ging nhau: Tế bào nhân hay nhân thực bao gm 3 thành mục bản: Màng
sinh cht, tế bào cht, vùng nhân hoc nhân
- Khác nhau:
Tế bào thc vt
Tế bào đng vt
- thành cellulose bao quanh màng
sinh cht.
- Có lc lp
- Cht d trtinh bt, du
- Thưng không có trung t
- Không bào ln
- Không có lysosome
- Không thành xenlulôzơ bao quanh
màng sinh cht
- Không có lc lp
- Cht d tr là glycogen, m
- Có trung t
- Không bào nh hoc không có
- Có lysosome
• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thc:
- Giống nhau: Đều bao gm 3 thành phần cơ bn: Màng sinh cht, tế bào cht,
vùng nhân hoc nhân.
- Khác nhau:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thc
- Kích thước thường nh hơn (bằng 1/10
tế bào nhân thc).
- Kích thước thường lớn hơn.
- thành tế bào được cu to t
peptidoglycan.
- Không thành tế bào (tế bào động
vt), thành cellulose (tế bào thc vt),
thành chitin (tế bào nm).
- Vùng nhân chứa DNA chưa xuất
hin màng bao bc.
- Nhân cha DNA màng kép bao
bc, bên trong cha dch nhân, nhân con
và cht nhim sc.
- Không có h thng ni màng.
- h thng ni màng chia tế bào
thành các khoang riêng bit.
- Không có khung xương tế bào
- Có khung xương tế bào.
- Không có bào quan có màng bc.
- các bào quan hoc không màng
bao bc.
- Cha ribosome 70 S.
- Cha ribosome 80 S.
Câu 8: Mt nhà sinh học đã tiến hành ly nhân ca tế bào sinh dưỡng thuc mt
loài ếch ri cy vào tế bào trng ca mt loài ếch khác đã b phá hy nhân. Sau
nhiu ln thí nghiệm, ông đã thu được nhng con ếch con t các tế bào trng ếch
chuyn nhân. Hãy cho biết, các con ếch này đặc điểm ca loài nào? Gii thích
vì sao em li khẳng định như vậy.
Li gii
Các con ếch con có đặc điểm ca c loài ếch cho nhân và loài ếch cho tế bào trng
Do ngoài DNA chứa nhân thì DNA cũng có ở ti th (nm ngoài tế bào cht)
Câu 9: Vì sao những người ung nhiu u d mc các bnh v gan
Li gii
u bia cha nhiu các chất độc mà gan quan đào thải độc t chính của
th, khi chất độc quá nhiều đi vào gan, gan không kịp đào thi s được tích t li
gan. Khi quá trình tích t lâu, các chất độc s hy hoi các tế bào gan dẫn đến mc
các bnh v gan.
Câu 10: Hãy gii thích vì sao những người nghin thuốc thường hay b viêm
đường hp viêm phi, biết khói thuc th làm lit các lông rung ca các
tế bào niêm mạc đường hô hp.
Li gii
Khi hút thuc các khói bi thuc s đi vào thể, khói thuc th làm lit các
lông rung ca các tế bào niêm mạc đường hp các lông rung ca các tế bào
niêm mạc đường hô hp có tác dụng ngăn cản và gi li các ht bi bn, vi khun.
Các khói bi thuc đó sẽ xâm nhp trc tiếp vào phi mang khói thuc chứa đến
hơn 7000 hóa chất, trong đó có 69 chất gây ung thư.
Những người nghin thuốc lá, lượng khói thuc lá đi vào phổi rt nhiu, lâu dn tích
t phi làm tổn thương phổi, phá hy tế bào phi nên hay b viêm đường hp
và viêm phi.
| 1/16

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực KNTT
Mở đầu trang 48 SGK Sinh 10 KNTT
Hình bên cho thấy màng tế bào niêm mạc ruột non bình thường có diện tích lớn hơn
nhiều so với màng tế bào của tế bào niêm mạc ruột bất thường bên cạnh. Người có
các tế bào niêm mạc ruột bất thường dù ăn nhiều đến mấy cũng khó béo được vì bị
giảm khả năng hấp thụ thức ăn. Vậy màng tế bào và những bộ phận còn lại ngoài
màng của tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng như thế nào? Lời giải:
- Về cấu trúc: Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có cấu tạo phức hợp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ:
+ Đã có nhân chính thức với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất.
+ Đã có bộ khung xương tế bào cùng với hệ thống nội màng.
+ Có hàng loạt các bào quan có và không có màng bao bọc.
- Về chức năng: Mỗi bào quan trong tế bào nhân thực đảm nhận một chức năng
khác nhau, chúng phối hợp với nhau để đảm bảo các hoạt động sống của tế bào.
Dừng lại và suy ngẫm trang 49 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào? Lời giải:
Cấu trúc nhân tế bào: Màng nhân, lỗ màng nhân, chất nhiễm sắc và hạch nhân.
Chức năng nhân tế bào: là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Câu 2: Vì sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? Lời giải:
Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì trong nhân chứa chất
nhiễm sắc chứa DNA, những thông tin trên DNA sẽ được phiên mã thành các phân
tử RNA và được đưa ra khỏi nhân để tham gia tổng hợp protein – phân tử giữ chức
năng cấu trúc và vận hành các hoạt động sống của tế bào.
Dừng lại và suy ngẫm trang 51 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của ribosome. Trong các loại tế bào của cùng
một cơ thể: tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào gan, tế bào nào có xu hướng tổng hợp
nhiều protein nhất? Giải thích. Lời giải:
Cấu trúc của ribosome: là bào quan không có màng bao bọc, có dạng hình cầu,
đường kính khoảng 150 Å, gồm rRNA (80%-90%) và protein, mỗi ribosome được
tạo bởi hai tiểu đơn vị có kích thước khác nhau là tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ.
Chức năng của ribosome: là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
Trong các loại tế bào của cùng một cơ thể: tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào gan, tế
bào có xu hướng tổng hợp nhiều protein nhất là tế bào bạch cầu vì lizôxôm có vai
trò tiêu hủy các tế bào già, mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn,... -> có nhiều ở tế bào bạch
cầu mà tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn bạch cầu, bảo vệ cơ thể
bằng các kháng thể và protein đặc hiệu.
Câu 2: Lưới nội chất có cấu trúc phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các tế
bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào
nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển? Giải thích. Lời giải
Cấu tạo của lưới nội chất phù hợp với chức năng:
+ Gồm các ống và túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới => tăng
diện tích bề mặt, sản xuất được nhiều sản phẩm và các chất được vận chuyển dễ dàng và nhanh chóng.
+ Lưới nội chất hạt: các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên
kết với màng nhân, một đầu liên kết với lưới nội chất trơn, trên màng có các hạt
ribosome => Tổng hợp protein và được đưa vào trong hệ thống lưới nội chất để chuyển qua túi tiết.
+ Lưới nội chất trơn: hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, chứa
enzyme => Tham gia tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ
Ca2+, tổng hợp nên các sterol và phospholipid, các hormone sinh dục, tổng hợp và
dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết.
Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào
bạch cầu, tế bào có lưới nội chất trơn phát triển là tế bào gan, tế bào cơ, tế bào thần
kinh, tế bào sinh dục. Vì :
+ Tế bào gan có chức năng đào thải độc tố, sản xuất mật, dự trữ các chất như
vitamin và chất khoáng, lưu trữ carbohydrate dưới dạng glycogen và chuyển hóa
chúng thành glucose khi cơ thể cần để hấp thu vào máu, cân bằng lượng đường
huyết, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động, tổng hợp các yếu tố đông máu, tổng
hợp hormone angiotensinogen, tổng hợp albumin... nên cần có lượng enzyme lớn để
thực hiện các quá trình trên.
+ Tế bào cơ chứa các sợi protein actin và myosin trượt qua nhau, tạo ra sự co lại
làm thay đổi cả chiều dài và hình dạng của tế bào mà lưới nội chất trơn là nơi dự trữ
Ca2+ để thực hiện chức năng co cơ
+ Tế bào thần kinh có chức năng cảm ứng, phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền
xung thần kinh mà lưới nội chất trơn là nơi dự trữ Ca2+ có chức năng trong quá trình truyền tin.
+ Tế bào tinh hoàn có chức năng tiết hormone sinh dục testosteron và sản xuất tinh
trùng mà lưới nội chất trơn là nơi tổng hợp nên các hormone sinh dục.
Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào
bạch cầu, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển là tế bào bạch cầu vì bạch cầu có
chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và protein đặc hiệu, mà protein chỉ tổng
hợp được ở lưới nội chất hạt. Ngoài ra, tế bào tinh hoàn cũng chứa số lượng lớn lưới
nội chất hạt vì chúng tiết hormone sinh dục mà hormone có thành mục chính là protein.
Câu 3: Mô tả cấu trúc và chức năng của bộ máy Golgi. Lời giải
Cấu trúc bộ máy Golgi: gồm các túi dẹp nằm song song với nhau nhưng tách rời nhau
Chức năng bộ máy Golgi: là nơi tập trung chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử
protein, lipid rồi phân phối chúng đến những nơi cần thiết.
Câu 4: Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có liên quan như thế nào về mặt chức năng? Lời giải
Về mặt chức năng: Ribosome là bào quan sản xuất và tổng hợp protein trong lưới
nội chất. Protein sau khi được tổng hợp sẽ được vận chuyển đến bộ máy Golgi và sẽ
được chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử protein, lipid rồi phân phối chúng đến những nơi cần thiết.
Dừng lại và suy ngẫm trang 52 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Lysosome có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các loại tế
bào sau: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào
có nhiều lysosome nhất? Giải thích. Lời giải
Cấu tạo lysosome phù hợp với chức năng: dạng túi có màng đơn, chứa các enzyme
thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan và thậm trí cả tế
bào cần thay thế => Phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá
hạn sử dụng, lấy những chất gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài
tế bào, ngoài ra lysosome còn hỗ trợ tế bào tiêu hóa thức ăn theo con đường thực bào.
Trong các loại tế bào: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần
kinh, loại tế bào có nhiều lysosome nhất là tế bào bạch cầu vì tế bào bạch cầu làm
nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già nên
phải chứa nhiều Lizoxom nhất.
Câu 2: Vì sao peroxysome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào? Lời giải
Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme
peroxide có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do
làm tổn thương tế bào). Ngoài ra, peroxysome cũng chứa 1 số enzyme phân giải
chất béo ở tế bào não bị mất chức năng, khi lipid tích tụ trong não sẽ làm tổn thương
não và có thể dẫn đến tử vong.
Câu 3: So sánh chức năng của các bào quan: lysosome, peroxysome và không bào. Lời giải
Giống nhau: đề chứa các enzyme thủy phân giúp phân giải các chất Khác nhau: Bào quan Chức năng Lysosome
- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn
thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan
đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit. Peroxysome
- Có chức năng phân giải H2O2, lipid và các chất độc nhằm bảo vệ tế bào. Không bào
- Có chức năng phân hủy các đại phân tử sinh học cũng như
các enzyme khử các chất độc từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào.
- Ngoài ra không bào còn có nhiều chức năng khác như điều
hòa áp suất thẩm thấu của tế bào thực vật; dự trữ sắc tố giúp
thu hút côn trùng đến phụ phấn và động vật đến ăn và phát
tán hạt; làm kho chứa các chất như carbohydrate, ion, các loại
muối, chất phế thải; làm nhiệm vụ co bóp đẩy nước ra khỏi tế
bào hoặc tiêu hóa ở động vật nguyên sinh,…
Dừng lại và suy ngẫm trang 54 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Cấu trúc của ti thể và lục lạp phù hợp với chức năng của chúng như thế nào? Lời giải
+Màng kép, màng trong gấp nếp hình răng lược làm tăng diện tích bề mặt
+ Màng trong chứa các phức hệ enzyme tham gia tổng hợp ATP.
+ Bên trong hai lớp màng là chất nền ti thể chứa nhiều loại enzyme tham gia vào
quá trình hô hấp tế bào.
+ Ngoài ra, trong chất nền còn chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng và
ribosome, vậy nên tỉ thể có khả năng tự nhân đôi và tổng hợp protein cho riêng mình.
Câu 2: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. Hai bào quan này có mối quan hệ như
thế nào trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở tế bào thực vật? Lời giải
So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp: - Giống nhau:
+ Đều là các bào quan có trong tế bào nhân thực.
+ Đều có màng kép gồm 2 lớp màng (màng ngoài và màng trong).
+ Ribôxôm 70S, ADN trần dạng vòng, nhân đôi độc lập với ADN NST.
+ Đều có phức hệ ATP-sintetaza nên tổng hợp được ATP, có vai trò cung cấp năng
lượng cho hoạt động sống của tế bào.
+ Đều có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ. - Khác nhau Đặc điểm so Ti thể Lục lạp sánh Hình dạng
Có nhiều hình dạng và kích Thường có hình bầu dục
thước khác nhau tùy thuộc vào loại tế bào Sắc tố Không có Có Màng trong
Gấp nếp hình răng lược tạo Trơn nhẵn nhiều mào Khoảng không Rộng Hẹp gian giữa 2 màng Hệ enzyme
Chứa các enzyme tham gia Chứa các enzyme tham gia vào
vào quá trình hô hấp tế bào quá trình quang hợp (tổng hợp
(phân giải carbohydrate giải nên carbohydrate) phóng năng lượng)
Mối quan hệ của ti thể và lục lạp trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở tế bào thực vật là:
+ Lục lạp sử dụng năng lượng ánh sáng mắt trời cùng với CO2 ở ngoài môi trường
và H2O từ quá trình hô hấp tế bào ở ti thể để thực hiện quá trình quang hợp
+ Quá trình quang hợp chuyển hóa thành các chất hữu cơ giúp cây hấp thụ và là
nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào ở ti thể.
+ Quá trình hô hấp tế bào tạo ra ATP năng lượng hóa học cung cấp cho quang hợp
và các hoạt động sống khác.
Câu 3: Trong tế bào, ti thể và lục lạp mới được tạo ra bằng cách nào? Vì sao ti thể
và lục lạp có khả năng tổng hợp protein cho riêng mình? Lời giải
Trong tế bào, ti thể và lục lạp mới được tạo ra bằng cách phân chia từ ti thể và lục lạp có trước đó.
Ti thể và lục lạp có khả năng tổng hợp protein cho riêng mình là do chúng có hệ
thống di truyền độc lập với tế bào.
Câu 4: Trong các tế bào sau, tế bào nào có nhiều ti thể hơn? Vì sao?
a, Tế bào lông hút của rễ cây và tế bào biểu bì lá cây.
b, Tế bào cơ tim, tế bào gan, tế bào thận, tế bào dạ dày. Lời giải
a, Tế bào lông hút ở rễ cây sẽ chứa nhiều ti thể hơn vì chúng cần nhiều năng lượng
để thực hiện hút và vận chuyển nước và ion khoáng từ ngoài đất vào trong mạch gỗ.
Tế bào biểu bì chỉ thực hiện chức năng chứa các tế bào bảo vệ kiểm soát và điều tiết
khí khổng ở mặt dưới của lá.
b, Tế bào cơ tim chứa nhiều ti thể nhất do chúng cần hoạt động nhiều và liên tục nên cần nhiều năng lượng.
Dừng lại và suy ngẫm trang 56 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của màng tế bào. Lời giải
Cấu tạo màng tế bào: gồm lớp phospholipid và các loại protein - Lớp kép phospholipid:
+ Các phân tử phospholipid giữ với nahu nhờ tương tác kị nước.
+ Cấu trúc lỏng lẻo, có thể di chuyển và thay đổi hình dạng khi cần.
+ Chứa các phân tử cholesterol (tế bào động vật) và sterol (tế bào thực vật) ở giữa
- Các protein màng: gồm các protein xuyên màng và protein bám màng
Chức năng của màng tế bào:
+ Ngăn cách mục tế bào chất với môi trường bên ngoào, bảo vệ tế bào trước các yếu
tố bất lợi của môi trường
+ Kiểm soát các chất ra vào tế bào theo cách có thể điều chỉnh số lượng, tốc độ các
chất ra vào tế bào (tế bào có tính thấm chọn lọc, chỉ cho những chất nhất định ra vào tế bào)
+ Tiếp nhận thông tin từ môi trường và truyền tin vào trong tế bào nhờ đó tế bào có
thể đưa ra các đáp ứng thích nghi với điều kiện môi trường.
+ Quy định hình dạng tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
Câu 2: Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành mục các
acid béo của màng sinh chất có gì khác biệt nhau? Giải thích. Lời giải
Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành mục các acid
béo của màng sinh chất khác nhau là: cá sống ở vùng Nam Cực (khí hậu lạnh),
chúng cần 1 lớp da dày để sống sót nên số lượng phân tử cholesterol sẽ nhiều hơn cá
sống ở vùng Nhiệt đới (nhiệt độ nóng ẩm)
Do các phân tử cholesterol làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
Dừng lại và suy ngẫm trang 57 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Thành mục của thành tế bào thực vật và nấm khác nhau như thế nào? Lời giải
Thành tế bào của thực vật được cấu tạo từ các phân tử cenllulose.
Thành tế bào của nấm được cấu tạo từ chitin.
Câu 2: Nêu chức năng của thành tế bào. Lời giải
Thành tế bào có chức năng bảo vệ, định hình tế bào.
Dừng lại và suy ngẫm trang 59 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Chất nền ngoại bào là gì? Trình bày cấu trúc và chức năng của chất nền ngoại bào. Lời giải
Chất nền ngoại bào là các tế bào động vật tiết ra các chất cấu tạo nên cấu trúc.
Cấu trúc chất nền ngoại bào: cấu trúc phức tạp gồm các phân tử proteoglycan kết
hợp với các sợi collagen tạo nên một mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào, hệ
thống ngày được nối với bộ khung xương trong tế bào qua protein màng là integrin.
Chức năng của chất nên ngoại bào: điều khiển sự hoạt động của các gen bên trong tế
bào, nhờ đó các tế bào trong cùng một mô có thể phối hợp các hoạt động với nhau.
Câu 2: Các tế bào trong cơ thể đa bào kết nối với nhau bằng những loại mối nối nào?
Nêu chức năng của từng loại mối nối. Lời giải
Các tế bào trong cơ thể đa bào kết nối với nhau bằng mối nối kín và mối nối hở.
Mối nối kín: các tế bào được ghép sát với nhau bằng các loại protein đặc biệt khiến
cho các chất không thể lọt qua được khe hở giữa các tế bào.
Mối nối hở: nhờ có mối nối này các tế bào của mô được ghép với nhau bằng các cấu
trúc tạo nên các kênh cho phép các tế bào truyền cho nhanh những chất nhất định.
Luyện tập và vận dụng trang 60 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Lập bảng hệ thống cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực. Lời giải Bào quan Cấu trúc Chức năng Nhân tế bào
- Nhân tế bào là cấu trúc lớn nhất
- Nhân tế bào là kho chứa có màng bao bọc.
thông tin di truyền, là trung
tâm điều khiển mọi hoạt động
- Phần lớn nhân tế bào có dạng sống của tế bào.
hình cầu, với đường kính khoảng 5
μm và được bao bọc bởi lớp kép
phospholipid và protein. Trên
màng nhân có rất nhiều lỗ nhỏ đảm
bảo cho các chất có thể ra vào nhân.
- Trong nhân có chất nhiễm sắc
chứa DNA, một vài hạch nhân
(nhân con) – là nơi diễn ra quá
trình tổng hợp các phân tử rRNA. Lưới nội
- Gồm các ống và các túi dẹp chứa
- Lưới nội chất hạt có chức chất
dịch nối thông nhau thành một năng tổng hợp protein. mạng lưới.
- Lưới nội chất trơn có chức
- Gồm: Lưới nội chất hạt (trên
năng tổng hợp lipid, chuyển
màng có nhiều ribosome gắn vào)
hoá đường, phân huỷ chất độc
và lưới nội chất trơn (không có hại đối với tế bào. đính ribosome). Ribosome
- Là bào quan không có màng bao
- Ribosome là nơi diễn ra quá
bọc, được cấu tạo từ rARN và trình tổng hợp protein. protein.
- Ribosome gồm có 2 thành phần:
tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. Bộ máy
- Gồm các túi dẹp song song nhưng
- Là nơi chế biến, lắp ráp, Golgi tách rời nhau.
đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào. Lysosome
- Là túi màng đơn chứa nhiều
- Có chức năng phân hủy các enzyme phân hủy.
tế bào già, các tế bào bị tổn
thương không còn khả năng
phục hồi cũng như các bào
quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit. Không bào
- Là bào quan có màng đơn, chỉ có
- Có chức năng phân hủy các
ở tế bào thực vật và một số động đại phân tử sinh học cũng như vật nguyên sinh.
các enzyme khử các chất độc
từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào.
- Điều hòa áp suất thẩm thấu
của tế bào thực vật; dự trữ sắc
tố giúp thu hút côn trùng đến
phụ phấn và động vật đến ăn
và phát tán hạt; làm kho chứa
các chất như carbohydrate,
ion, các loại muối, chất phế
thải; làm nhiệm vụ co bóp đẩy
nước ra khỏi tế bào hoặc tiêu
hóa ở động vật nguyên sinh,… Ti thể
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng
- Là nơi diễn ra quá trình phân
ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp giải carbohydrate giải phóng nếp.
năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống
- Chất nền chứa hệ enzyme tham
gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, ribosome,… Lục lạp
- Có cấu trúc màng kép trơn nhẵn.
- Có chức năng thu nhận ánh
sáng mặt trời thông qua quá
- Bên trong lục lạp có hệ thống các
trình quang hợp để tạo ra
thylakoid. Trên bề mặt thylakoid nguồn carbohydrate
chứa chất diệp lục cùng các
enzyme và protein tham gia vào
quá trình quang hợp. Các thylakoid
xếp chồng lên nhau tạo thành
granum. Mỗi lục lạp có nhiều granum.
- Stroma chứa hệ enzyme tham gia
vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp
- Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng. Peroxysome
- Là bào quan có màng đơn, chứa
- Có chức năng phân giải
enzyme phân giải H2O2, lipid, các
H2O2, lipid và các chất độc chất độc. nhằm bảo vệ tế bào.
Câu 2: Vẽ đường đi của một phân tử protein từ khi được tổng hợp cho đến khi được
vận chuyển ra khỏi tế bào. Lời giải
Học sinh tự vẽ theo mô tả sau:
Ribosome là nơi sản xuất protein
Lưới nội chất hạt là nơi chứa các hạt ribosome, protein được bọc trong túi tiết và
vận chuyển đến bộ máy golgi
Bộ máy golgi sẽ chế biến, lắp ráp, đóng gói các sản phẩm
Sau đó, sản phẩm trong túi tiết sẽ được đưa đến màng sinh chất, túi tiết sẽ dung hợp
với màng và protein sẽ được xuất ra ngoài tế bào.
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào động vật nếu bộ khung xương tế bào bị tổn thương? Lời giải
Ở tế bào động vật khi khung xương tế bào bị tổn thương sẽ làm cho tế bào trở lên
lỏng lẻo, mất hình dạng ban đầu, các bào quan và enzyme có thể bị thoát ra ngoài tế
bào hoặc mất chức năng, không thể hình thành trung thể làm cho quá trình phân bào
bị gián đoạn. Ngoài ra khi khung xương tế bào bị tổn thương sẽ dẫn đến các tế bào
dễ bị tác động bởi yếu tố bên ngoài gây nguy hiểm đến tế bào. Mức độ nguy hiểm sẽ tùy vào loại tế bào.
Các tế bào xương, cơ tim thiếu 1 loại protein của khung xương tế bào, chúng sẽ bị
thoái hóa và có thể gây ra các bệnh hiểm nghèo
Các tế bào hồng cầu, nếu bị tổn thương bộ khung xương tế bào sẽ không còn giữ
được hình dạng tối ưu, dẫn đến giảm khả năng hoặc mất chức năng vận chuyển oxy
Câu 4: Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là
hai bào quan nào? Giải thích. Lời giải
Trong tế bào, có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là: peroxysome và lyrosome Vì chức năng của:
+ Peroxysome là bảo vệ tế bào bằng cách phân giải H2O2 (là chất gây độc cho tế bào)
+ Lyrosome: phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá hạn sử
dụng, lấy những chất gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài tế bào
Câu 5: Vì sao nói màng tế bào có cấu trúc khảm động? Lời giải
Màng tế bào có cấu trúc khảm vì lớp kép phospholipid được khảm bởi các phân tử
protein (trung bình cứ 15 phân tử phospholipid xếp liền nhau lại xen vào 1 phân tử protein)
Màng sinh chất có cấu trúc động vì các phân tử phospholipid và protein có thể di
chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho màng sinh chất có độ nhớt giống dầu
(nguyên nhân là do sự luên kết yếu giữa các phân tử phospholipid)
Câu 6: Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể
phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào? Lời giải
Các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với
nhau thông qua chất nền ngoại bào nhờ mối nối hở (hay mối nối truyền tin) bằng
cách tại nên các kênh cho phép các tế bào truyền tin cho nhau.
Câu 7: Lập bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật. Lời giải
So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Tế bào nhân sơ hay nhân thực bao gồm 3 thành mục cơ bản: Màng
sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân - Khác nhau: Tế bào thực vật
Tế bào động vật
- Có thành cellulose bao quanh màng
- Không có thành xenlulôzơ bao quanh sinh chất. màng sinh chất - Có lục lạp - Không có lục lạp
- Chất dự trữ là tinh bột, dầu
- Chất dự trữ là glycogen, mỡ
- Thường không có trung tử - Có trung tử - Không bào lớn
- Không bào nhỏ hoặc không có - Không có lysosome - Có lysosome
• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Đều bao gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân. - Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
- Kích thước thường nhỏ hơn (bằng 1/10
- Kích thước thường lớn hơn. tế bào nhân thực).
- Có thành tế bào được cấu tạo từ
- Không có thành tế bào (tế bào động peptidoglycan.
vật), thành cellulose (tế bào thực vật),
thành chitin (tế bào nấm).
- Vùng nhân chứa DNA và chưa có xuất
- Nhân chứa DNA có màng kép bao hiện màng bao bọc.
bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc.
- Không có hệ thống nội màng.
- Có hệ thống nội màng chia tế bào
thành các khoang riêng biệt.
- Không có khung xương tế bào
- Có khung xương tế bào.
- Không có bào quan có màng bọc.
- Có các bào quan có hoặc không màng bao bọc. - Chứa ribosome 70 S. - Chứa ribosome 80 S.
Câu 8: Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một
loài ếch rồi cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau
nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những con ếch con từ các tế bào trứng ếch
chuyển nhân. Hãy cho biết, các con ếch này có đặc điểm của loài nào? Giải thích
vì sao em lại khẳng định như vậy. Lời giải
Các con ếch con có đặc điểm của cả loài ếch cho nhân và loài ếch cho tế bào trứng
Do ngoài DNA chứa nhân thì DNA cũng có ở ti thể (nằm ở ngoài tế bào chất)
Câu 9: Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan Lời giải
Rượu bia chứa nhiều các chất độc mà gan là cơ quan đào thải độc tố chính của cơ
thể, khi chất độc quá nhiều đi vào gan, gan không kịp đào thải sẽ được tích tụ lại ở
gan. Khi quá trình tích tụ lâu, các chất độc sẽ hủy hoại các tế bào gan dẫn đến mắc các bệnh về gan.
Câu 10: Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm
đường hô hấp và viêm phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các
tế bào niêm mạc đường hô hấp. Lời giải
Khi hút thuốc các khói bụi thuốc sẽ đi vào cơ thể, khói thuốc lá có thể làm liệt các
lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp mà các lông rung của các tế bào
niêm mạc đường hô hấp có tác dụng ngăn cản và giữ lại các hạt bụi bẩn, vi khuẩn.
Các khói bụi thuốc đó sẽ xâm nhập trực tiếp vào phổi mang khói thuốc lá chứa đến
hơn 7000 hóa chất, trong đó có 69 chất gây ung thư.
Những người nghiện thuốc lá, lượng khói thuốc lá đi vào phổi rất nhiều, lâu dần tích
tụ ở phổi làm tổn thương phổi, phá hủy tế bào phổi nên hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi.