Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 4: Đột biến gen

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12: Đột biến gen được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa về các cơ quan phân tích thị giác nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 12. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii bài tp SGK SINH LP 12 trang 22: Đt biến gen
Bài 1: Đột biến gen gì? Nêu các dạng đt biến điểm thường gp hu qu
ca nó.
Đột biến gen (còn được gọi là đột biến điểm) là nhng biến đổi trong cu trúc
ca gen xy ra ti một điểm nào đó trên phân t axit nuclêic, liên quan ti mt
hoc mt s cp nuciêôtit.
Th đột biến gen là nhng cá th mang đột biến gen đã biu hin kiu hình.
Đột biến gen làm biến đổi chui nuclêôtit ca gen s dẫn đến biến đổi trình t
trong chui ribônuclêôtit ca mARN, qua đó làm biến đổi trình t axit amin
của prôtêin tương ứng gây nên hu qu khác
Bài 2: Nêu mt s chế phát sinh đột biến gen.
Đột.biến.gen không ch ph thuc vào loi tác nhân, liều lượng, cường độ ca
loại tác nhân gây đt biến còn ph thuộc vào đặc điếm cu trúc ca gen.
nhng gen bn vng ít b đột biến, nhng gen d b đột biến to ra nhiu
alen mi.
dụ: gen xác định nhóm máu người các alen I
A1,
I
A2
, I
B
, 10 quy định các
nhóm máu A1, A2, B, A1B, A2B và O.
Bài 3: Hu qu chung của đột biến gen ph thuc vào nhng yếu t nào?
Đột.biến.gen m biến đổi chui nuclêôtit ca gen s dẫn đến biến đổi trình t
trong chui ribônuclêôtit của mARN, qua đó làm biến đổi trình t axit amin
của prôtêin tương ứng gây nên hu qu khác nhau.
Tuy nhiên, những đột biến gen không lợi cũng không hại, mt s ít
trưng hp li có li và làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
Bài 4: Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
Đột biến giao t: phát sinh trong gim phân to giao t, qua th tinh s đi vào
hp t
+ Đột biến gen tri: s được biu hin thành kiu hình ngay thể đột biến
+ Đt biến gen ln: biu hin thành kiu hình trạng thái đồng hp t ln (aa)
vd: bnh bch tng
Đột biến tiền phôi: đột biến xy ra nhng lần phân bào đầu tiên ca hp t
tn tại trong cơ thể và truyn li cho thế h sau qua sinh sn hu tính
Đột biến xoma: xy ra trong nguyên phân tế bào sinh dưỡng, s được nhân
lên biu hin mt hoặc quan nào đó (ví dụ: cành b đột biến nm
trên cây bình thường do đt biến xoma đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma
không th di truyn qua sinh sn hu tính
Đột biến gen ngun nguyên liệu cấp cho quá trình tiến hóa chn
ging.
Bài 5: Hãy chn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm.
A. Trong s các loại đt biến điểm tđt biến thay thế cp nuclêôtit ít
gây hi nht.
B. Đt biến điểm nhng biến đổi đồng thi ti nhiều đim khác nhau trong
gen.
C. Trong bt c trưng hp nào, tuyệt đại đa s đột biến điểm là có hi.
D. Đột biến điểm nhng biến đổi nh nên ít vai trò trong quá trình tiến
hoá.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK SINH LỚP 12 trang 22: Đột biến gen
Bài 1: Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó.
– Đột biến gen (còn được gọi là đột biến điểm) là những biến đổi trong cấu trúc
của gen xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử axit nuclêic, liên quan tới một
hoặc một số cặp nuciêôtit.
– Thể đột biến gen là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
– Đột biến gen làm biến đổi chuỗi nuclêôtit của gen sẽ dẫn đến biến đổi trình tự
trong chuỗi ribônuclêôtit của mARN, qua đó làm biến đổi trình tự axit amin
của prôtêin tương ứng gây nên hậu quả khác
Bài 2: Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen.
Đột.biến.gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng, cường độ của
loại tác nhân gây đột biến mà còn phụ thuộc vào đặc điếm cấu trúc của gen. Có
những gen bền vững ít bị đột biến, có những gen dễ bị đột biến tạo ra nhiều alen mới.
Ví dụ: gen xác định nhóm máu người có các alen IA1, IA2, IB, 10 quy định các
nhóm máu A1, A2, B, A1B, A2B và O.
Bài 3: Hậu quả chung của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Đột.biến.gen làm biến đổi chuỗi nuclêôtit của gen sẽ dẫn đến biến đổi trình tự
trong chuỗi ribônuclêôtit của mARN, qua đó làm biến đổi trình tự axit amin
của prôtêin tương ứng gây nên hậu quả khác nhau.
Tuy nhiên, có những đột biến gen là không có lợi cũng không có hại, một số ít
trường hợp lại có lợi và làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
Bài 4: Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử
+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến
+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch tạng
– Đột biến tiền phôi: đột biến xảy ra ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử
tồn tại trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
– Đột biến xoma: xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân
lên và biểu hiện ở một mô hoặc cơ quan nào đó (ví dụ: cành bị đột biến nằm
trên cây bình thường do đột biến xoma ở đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma
không thể di truyền qua sinh sản hữu tính
– Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Bài 5: Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm.
A. Trong số các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.