Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa về các cơ quan phân tích thị giác nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 12. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Môn:

Sinh học 12 292 tài liệu

Thông tin:
2 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa về các cơ quan phân tích thị giác nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 12. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

76 38 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK SINH LP 12 trang 30: Đột biến s ng
nhim sc th.
Bài 1: Nêu các dạng đột biến lch bi sinh vật lưỡng bi và hu qu ca tng
dng.
Đột biến th lch bi nhng biến đổi v s ng NST xy ra mt hay
mt s cp NST. sinh vật lưỡng bội thường gp các dạng như: thể không
nhim (2n-2), th mt nhim (th mt: 2n-l), th ba nhim (th ba: 2n+l) và th
bn nhim (th bốn: 2n+2)…
động vt, th lch bi NST thường s gây ra hu qu nghiêm trng. Nếu
th lch bi NST ln cha nhiu gen thì dẫn đến gây chết. Nếu lch bi
NST nh, cha ít gen thì gây nên các biến d khác nhau.
d: người, hi chứng Đao do ba NST 21 thể hin các triu chng: c
ngn, mt mt mí, khe mt xếch, lưỡi dài dày, ngón tay ngn, chm phát
triển, si đần không con. T l xut hin hi chứng Đao tăng lên cùng với
la tuổi người m khi sinh đẻ. T l này những người m dưới 30 tui
0,05%, tui 40 1 % trên 45 tui ti l này tăng lên 2%. Do vậy, ph n không
nên sinh đẻ khi tui đã ngoài 35 vì nhng tui này sinh tế bào d b ri
lon.
S phân li bất thường ca cp NST gii tính XX hoặc XY cũng dẫn đến hu
qu tương tự. Các triu chng ca các hi chứng Claiphentơ (XXY), Tớcnơ
(XO) và siêu n (XXX) s được đề cp chưowng di truyn học người.
thc vật cũng thường gp các th lch bội, đặc bit chi chi Lúa.
d: hạt lúa người ta phát hin 12 dng th ba nhiễm tương ng 12 cp NST,
hình thành 12 dng ht thóc khác nhau.
Đột biến lch bi cung cp nguyên liu cho quá trình tiến hoá. Trong chn
ging th s dụng đột biến lch bội để đưa các NST mong muốn vào thể
khác. Ngoài ra, người ta còn s dng th lch bội để xác định v trí ca gen trên
NST.
Bài 2: Phân bit t đa bội và d đa bội. Thế nào là song nh bi th?
T đa bội hiện tượng tăng một s nguyên ln b NST đơn bi ca cùng 1
loài ln n 2n còn d đa bội hiện tượng tăng nguyên lần b NST đơn bội
ca 2 loài khác nhau.
Nếu con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số ng c 2 b NST ca
hai loài khác nhau thì s to ra th d đa bội.
Bài 3: Nêu mt vài ví d v hiện tượng đa bội thế thc vt.
a) T đa bội: s tăng một s nguyên ln b NST đơn bội ca cùng mt loài,
trong đó 3n, 5n, 7n, … gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n,… là đa bội chn.
b) D đa bội: hiện tượng khi c hai b NST ca hai loài khác nhau cùng tn
ti trong mt tế bào. Th d đa bội được hình thành do lai xa.
Bài 4: Nêu các đặc điểm ca th đa bi.
Đa bội thtrng thái trong tế bào cha ba hoc nhiều hơn ba lần s đơn bội
NST (3n hoặc 4n, 5n…). Những thể mang các tế bào 3n, 4n… NST gi
là th đa bội.
Th đa bi: thc vật quan sinh dưỡng to, kích thước ln, cha
nhiu chất dinh dưỡng, đa bi l không ht và mt s đặc tính khác (SGK).
Th d đa bội có th to ra loài mi.
Bài 5: Hãy chọn câu đúng.
S không phân li ca mt cặp NST tương đồng tế bào sinh dưỡng sm xut
hiện điều gì? Câu tr li đúng là:
A. Tt c các tế bào cùa cơ thể đểu mang đột biến.
B. Ch cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.
C. Tt c các tế bào sinh dưỡng đểu mang đột biến, còn tế bào sinh dc thì
không.
D. Trong thể s hai dòng tế bào: dòng bình thường dòng mang đột
biến
Đáp án đúng D. Trong thể s hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng
mang đột biến.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK SINH LỚP 12 trang 30: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Bài 1: Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng.
– Đột biến thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay
một số cặp NST. Ở sinh vật lưỡng bội thường gặp các dạng như: thể không
nhiễm (2n-2), thể một nhiễm (thể một: 2n-l), thể ba nhiễm (thể ba: 2n+l) và thể
bốn nhiễm (thể bốn: 2n+2)…
– Ở động vật, thể lệch bội ở NST thường sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng. Nếu
là thể lệch bội ở NST lớn chứa nhiều gen thì dẫn đến gây chết. Nếu lệch bội ở
NST nhỏ, chứa ít gen thì gây nên các biến dị khác nhau.
– Ví dụ: Ở người, hội chứng Đao do có ba NST 21 thể hiện các triệu chứng: cổ
ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, chạm phát
triển, si đần và không có con. Tỉ lệ xuất hiện hội chứng Đao tăng lên cùng với
lứa tuổi người mẹ khi sinh đẻ. Tỉ lệ này ở những người mẹ dưới 30 tuổi là
0,05%, tuổi 40 là 1 % trên 45 tuổi ti lệ này tăng lên 2%. Do vậy, phụ nữ không
nên sinh đẻ khi tuổi đã ngoài 35 vì ở những tuổi này sinh lí tế bào dễ bị rối loạn.
– Sự phân li bất thường của cặp NST giới tính XX hoặc XY cũng dẫn đến hậu
quả tương tự. Các triệu chứng của các hội chứng Claiphentơ (XXY), Tớcnơ
(XO) và siêu nữ (XXX) sẽ được đề cập ở chưowng di truyền học người.
– Ở thực vật cũng thường gặp các thể lệch bội, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa. Ví
dụ: ở hạt lúa người ta phát hiện 12 dạng thể ba nhiễm tương ứng 12 cặp NST,
hình thành 12 dạng hạt thóc khác nhau.
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Trong chọn
giống có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể
khác. Ngoài ra, người ta còn sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
Bài 2: Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là song nhị bội thể?
Tự đa bội là hiện tượng tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng 1
loài lớn hơn 2n còn dị đa bội là hiện tượng tăng nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
Nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của
hai loài khác nhau thì sẽ tạo ra thể dị đa bội.
Bài 3: Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội thế ở thực vật.
a) Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài,
trong đó 3n, 5n, 7n, … gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n,… là đa bội chẵn.
b) Dị đa bội: là hiện tượng khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn
tại trong một tế bào. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa.
Bài 4: Nêu các đặc điểm của thể đa bội.
– Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội
NST (3n hoặc 4n, 5n…). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n… NST gọi là thể đa bội.
– Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa
nhiều chất dinh dưỡng, đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác (SGK).
Thể dị đa bội có thể tạo ra loài mới.
Bài 5: Hãy chọn câu đúng.
Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất
hiện điều gì? Câu trả lời đúng là:
A. Tất cả các tế bào cùa cơ thể đểu mang đột biến.
B. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.
C. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đểu mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không.
D. Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến
Đáp án đúng D. Trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.