Giải bài tập trang 113 SGK Hóa lớp 8: Phản ứng oxi hóa - khử

Quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 8 bài Phản ứng oxi hóa khử của quý thầy cô cùng các bạn học sinh sẽ trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết khi bạn sở hữu tài liệu: Giải bài tập trang 113 SGK Hóa lớp 8: Phản ứng oxi hóa - khử.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 113 SGK Hóa lớp 8: Phản ứng oxi hóa - khử

Quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 8 bài Phản ứng oxi hóa khử của quý thầy cô cùng các bạn học sinh sẽ trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết khi bạn sở hữu tài liệu: Giải bài tập trang 113 SGK Hóa lớp 8: Phản ứng oxi hóa - khử.

76 38 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp trang 113 SGK Hóa lp 8: Phn ng oxi hóa - kh
I. Tóm tt kiến thc: Phn ng oxi hóa - kh
1. Cht kh là cht chiếm oxi ca cht khác. Cht oxi hóa là khí oxi hoc chất nhường oxi
cho các cht khác.
2. S kh quá trình tách nguyên t oxi khi hp cht. S oxi hóa quá trình hóa hp
ca nguyên t oxi vi cht khác.
3. Phn ng oxi hóa kh là phn ng hóa học trong đó xảy ra đồng thi s oxi hóa và s
kh.
II. Gii bài tp trang 113 SGK Hóa lp 8
Bài 1: Hãy chép vào v bài tp nhng câu đúng trong các câu sau đây:
a. Cht kh là chất nhường oxi cho cht khác
b. Cht oxi hóa là chất nhường oxi cho cht khác
c. Cht kh là cht chiếm oxi ca cht khác
d. Phn ng oxi hóa kh là phn ng hóa hc trong đó có xy ra s oxi hóa
e. Phn ng oxi hóa - kh phn ng hóa học trong đó xảy ra đồng thi s oxi hóa
và s kh.
Gii bài 1: Các câu phát biểu đúng là b, c, e.
Bài 2: Hãy cho biết trong nhng phn ng hóa hc xảy ra quanh ta sau đây, phn ng
nào là phn ng oxi hóa kh? Li ích và tác dng ca mi phn ng?
a. Đốt than trong lò: C + O
2
→ CO
2
b. Dùng cacbon oxit kh st (III) oxit trong luyn kim:
Fe
2
O
3
+ 3CO → Fe + 3CO
2
c. Nung vôi: CaCO
3
→ CaO + CO
2
d. St b g trong không khí: 4Fe + 3O
2
→ 2Fe
2
O
3
Gii bài 2: Phn ng a, b và d là phn ng oxi hóa kh.
- Câu a phn ứng đốt than trong lò ta nhit to ta nhit lưng cn thiết.
- Câu b phn ng kh vi oxit st, sau phn ứng ta thu đưc kim loi st trong công
nghip luyn kim.
- Câu c phn ứng nung đá vôi to ra vôi sống (CaO) đây phản ng phân hy giúp ta
vôi sống để dùng trong công nghip hay xây dng công trình dân dng.
- Câu d phn ng hóa hp, sn phm to thành sắt (III) oxit, đây phản ng hi,
làm g st kim loi, các vt dng khác.
Bài 3: Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe
2
O
3
+ CO CO
2
+ Fe
Fe
3
O
4
+ H
2
H
2
O + Fe
CO
2
+ Mg MgO + C
Các phn ng hóa hc này phi ng oxi hóa kh không? sao? Nếu phn ng
oxi hóa kh, cho biết cht nào là cht kh, cht nào là cht oxi hóa? Vì sao?
Gii bài 3
Fe
2
O
3
+ 3CO 3CO
2
+ 2Fe
F
3
O
4
+ 4H
2
4H
2
O + 3Fe
CO
2
+ 2Mg 2MgO + C
- Tt c các phn ứng trên đều các phn ng oxi hóa kh. đây xảy ra đồng thi s
oxi hóa và s kh.
+ Cht oxi hóa: Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, CO
2
. Vì nhng chất này nhường oxi cho nhng cht khác.
+ Cht kh: CO, H
2
, Mg. Vì nhng cht này chiếm oxi ca cht khác.
Bài 4: Trong phòng t nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO đ kh 0,2 mol
Fe
3
O
4
và dùng khí hiđro đ kh 0,2 mol Fe
2
O
3
nhit đ cao.
a. Viết phương trình hóa học ca các phn ng xy ra
b. Tính s lít khí đktc CO và H
2
cn dùng cho mi phn ng.
c. Tính s gam sắt thu được mi phn ng hóa hc.
Gii bài 4
a. Phương trình phản ng hóa hc:
Fe
3
O
4
+ 4CO 4CO
2
+ 3Fe (1)
1mol 4mol 3mol
0,2 0,8 0,6
Fe
2
O
3
+ 3H
2
3H
2
O + 2Fe (2)
1mol 3mol 2mol
0,2 0,6 0,4
b. Th tích khí CO: V = 0,8 x 22,4 = 17,92 (lít)
Th tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)
c. Khi lưng st phương trình (1): m = 0,6 x 56 = 33,6 (g)
S gam st phương trình (2): m = 0,4 x 56 = 22,4 (g)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta ng hiđro đ kh sắt (III) oxi thu được 11,2
g st.
a. Viết phương trình hóa học ca các phn ứng đã xy ra
b. Tính khi lưng sắt (III) oxit đã phn ng
c. Tính th tích khí hiđro đã tiêu th ( đktc).
Gii bài 5
a. Phương trình phản ng hóa hc:
Fe
2
O
3
+ 3H
2
3H
2
O + 2Fe
1mol 3mol 3mol 2mol
0,1 0,3 0,3 0,2
S mol sắt thu được:
n = 11,2/56 = 0,2 (mol)
b. Khi lưng oxit st tham gia phn ng:
m = 0,1 x (56.2 + 16.3) = 16 (g)
c. Th tích khí hiđro đã tiêu thụ:
V = 22,4 x 0,3 = 6,72 (lít).
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập trang 113 SGK Hóa lớp 8: Phản ứng oxi hóa - khử
I. Tóm tắt kiến thức: Phản ứng oxi hóa - khử
1. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho các chất khác.
2. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Sự oxi hóa là quá trình hóa hợp
của nguyên tử oxi với chất khác.
3. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
II. Giải bài tập trang 113 SGK Hóa lớp 8
Bài 1: Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác
b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác
c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
d. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa
e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Giải bài 1: Các câu phát biểu đúng là b, c, e.
Bài 2: Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng
nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?
a. Đốt than trong lò: C + O2 → CO2
b. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:
Fe2O3 + 3CO → Fe + 3CO2
c. Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2
d. Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Giải bài 2: Phản ứng a, b và d là phản ứng oxi hóa khử.
- Câu a phản ứng đốt than trong lò tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.
- Câu b là phản ứng khử với oxit sắt, sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.
- Câu c phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO) đây là phản ứng phân hủy giúp ta có
vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.
- Câu d là phản ứng hóa hợp, sản phẩm tạo thành là sắt (III) oxit, đây là phản ứng có hại,
làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.
Bài 3: Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO CO2 + Fe Fe3O4 + H2 H2O + Fe CO2 + Mg MgO + C
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng
oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao? Giải bài 3 Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe F3O4 + 4H2 4H2O + 3Fe CO2 + 2Mg 2MgO + C
- Tất cả các phản ứng trên đều là các phản ứng oxi hóa khử. Vì ở đây xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
+ Chất oxi hóa: Fe2O3, Fe3O4, CO2. Vì những chất này nhường oxi cho những chất khác.
+ Chất khử: CO, H2, Mg. Vì những chất này chiếm oxi của chất khác.
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol
Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học. Giải bài 4
a. Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + 4CO 4CO2 + 3Fe (1) 1mol 4mol 3mol 0,2 0,8 0,6 Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2) 1mol 3mol 2mol 0,2 0,6 0,4
b. Thể tích khí CO: V = 0,8 x 22,4 = 17,92 (lít)
Thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)
c. Khối lượng sắt ở phương trình (1): m = 0,6 x 56 = 33,6 (g)
Số gam sắt ở phương trình (2): m = 0,4 x 56 = 22,4 (g)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng
c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc). Giải bài 5
a. Phương trình phản ứng hóa học: Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe 1mol 3mol 3mol 2mol 0,1 0,3 0,3 0,2 Số mol sắt thu được: n = 11,2/56 = 0,2 (mol)
b. Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:
m = 0,1 x (56.2 + 16.3) = 16 (g)
c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ: V = 22,4 x 0,3 = 6,72 (lít).