Giải bài tập trang 166 SGK Hóa lớp 9: Thực hành: Tính chất của gluxit

Giới thiệu tới các bạn bài Giải bài tập trang 166 SGK Hóa lớp 9: Thực hành: Tính chất của gluxit. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 nhằm phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 9.

Bài 55: Thc hành: Tính cht ca gluxit
Bài 1 (trang 166 sgk Hóa 9): Viết bản tường trình.
1. Thí nghim 1: Tác dng của glucozơ với bc nitrat trong dung dch amoniac
Hiện tượng: Có cht màu sáng bc bám lên thành ng nghim.
Gii thích: Trong phn ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic C
6
H
12
O
7
.
PTHH: C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O → C
6
H
12
O
7
+ 2Ag.
Ag
2
O thc cht mt hp cht phc tp ca bạc phn ng tráng bạc dùng để nhn
glucozơ.
2. Thí nghim 2: Phân bit glucozơ, saccarozơ, tinh bt.
Cho 3 dung dch c dng vi dung dch iot. l nào xut hiện màu xanh thì đó tinh
Còn glucozơ và saccarozơ không có phn ng xy ra.
Cho 2 dung dch còn li tác dng vi dung dch AgNO
3
trong NH
3
. l nào xut hin
ta trắng thì đó là dung dịch glucozơ cht còn li là saccarozơ.
C
6
H
12
O
6
+ AgNO
3
→ C
6
H
12
O
7
+ 2Ag.
| 1/1

Preview text:

Bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit
Bài 1 (trang 166 sgk Hóa 9): Viết bản tường trình.
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac
Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
Giải thích: Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic C6H12O7.
PTHH: C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag.
Ag2O thực chất là một hợp chất phức tạp của bạc → phản ứng tráng bạc dùng để nhận glucozơ.
2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
Cho 3 dung dịch tác dụng với dung dịch iot. Ở lọ nào xuất hiện màu xanh thì đó là tinh
Còn glucozơ và saccarozơ không có phản ứng xảy ra.
Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Ở lọ nào xuất hiện
tủa trắng thì đó là dung dịch glucozơ chất còn lại là saccarozơ.
C6H12O6 + AgNO3 → C6H12O7 + 2Ag.