-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen 27 tài liệu
Sinh Học 9 182 tài liệu
Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Chủ đề: Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen 27 tài liệu
Môn: Sinh Học 9 182 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Sinh Học 9
Preview text:
Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) A. Tóm tắt lý thuyết
Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị tố hợp là hạt vàng, nhăn và hạt
xanh, trơn ở F2 là kết quả của sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen tương
ứng) của p qua các quá trình phát sinh giao từ và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khác
kiểu gen của P như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
Thí nghiệm của Menđen ở trên chỉ mới đề cập tới sự di truyền của hai cặp tính trạng do 2
cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực tế, ở các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều
gen và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những
biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một
trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 19 Sinh Học lớp 9: Bài 1: (trang 19 SGK Sinh 9)
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
– Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như sau: Menđen cho rằng mỗi cặp
tính trạng do mỗi căp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Cơ thế mẹ
giảm phân cho một loại giao tử ab, sự thụ tinh của 2 loại giao tử này tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen là AaBb.
+ Khi cơ thể lai F1 giảm phân, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
tương ứng, cụ thể A và a tổ hợp tự do như nhau với B và b đã tạo ra bốn loại giao tử với tỉ
lệ ngang nhau là AB, Ab, aB và ab.
– Những điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng: + P phải thuần chủng
+ Số lượng cá thể ở thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn.
+ Các cặp gen phải phân li độc lập. Bài 2: (trang 19 SGK Sinh 9)
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử. Bài 3: (trang 19 SGK Sinh 9)
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản
giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
– Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
– Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính
vì ở loài sinh sản giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng
trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Bài 4: (trang 19 SGK Sinh 9)
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen
b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh.
Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen tóc xoăn?
a) AaBb b) AaBB c) AABb d) AABB
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: Chọn đáp án d Vì:
P : Mẹ tóc xoăn, mắt đen x Bố tóc thẳng, mắt xanh AABB aabb G: AB ab F1: AaBb 100% tóc xoăn, mắt đen