Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Môn:

Sinh Học 9 182 tài liệu

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

72 36 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp trang 19 SGK Sinh lp 9: Lai hai cp tính trng (tiếp theo)
A. Tóm tt lý thuyết
Trong thí nghim của Menđen, sự xut hin các biến d t hp hạt vàng, nhăn hạt
xanh, trơn F2 kết qu ca s t hp li các cp nhân t di truyn (các cặp gen tương
ng) ca p qua các quá trình phát sinh giao t và th tinh đã hình thành các kiểu gen khác
kiu gen của P như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
Thí nghim của Menđen ở trên ch mới đề cp ti s di truyn ca hai cp tính trng do 2
cặp gen tương ng chi phi. Trên thc tế, các sinh vt bc cao, kiu gen rt nhiu
gen các gen này thường tn ti th d hợp, do đó sự phân li độc lp t hp t do
ca chúng s to ra s loi t hp v kiu gen và kiu hình đời con cháu là cc kì ln.
Quy luật phân li đc lập đã chỉ ra mt trong nhng nguyên nhân làm xut hin nhng
biến d t hp cùng phong phú các loài sinh vt giao phi. Loi biến d này mt
trong nhng ngun nguyên liu quan trọng đối vi chn ging và tiến hoá.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 19 Sinh Hc lp 9:
Bài 1: (trang 19 SGK Sinh 9)
Menđen đã giải thích kết qu thí nghim lai hai cp tính trng của mình như thế nào?
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Menđen đã giải thích kết qu thí nghim của mình như sau: Menđen cho rng mi cp
tính trng do mỗi căp tính trạng do mt cp nhân t di truyền (gen) quy định. thế m
gim phân cho mt loi giao t ab, s th tinh ca 2 loi giao t này tạo ra thể lai F1
có kiu gen là AaBb.
+ Khi thể lai F1 gim phân, do s phân li độc lp t hp t do ca các cp gen
tương ứng, c th A và a t hp t do như nhau với B và b đã tạo ra bn loi giao t vi t
l ngang nhau là AB, Ab, aB và ab.
Những điều kin nghiệm đúng định luật phân li độc lp các cp tính trng:
+ P phi thun chng
+ S ng cá th thế h lai để phân tích phải đủ ln.
+ Các cp gen phải phân li độc lp.
Bài 2: (trang 19 SGK Sinh 9)
Nêu ni dung ca quy luật phân li độc lp.
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Các cp nhân t di truyền quy định các tính trng khác nhau phân li độc lp trong quá
trình hình thành giao t.
Bài 3: (trang 19 SGK Sinh 9)
Biến d t hợp ý nghĩa đối vi chn ging tiến hoá? Ti sao các loài sinh sn
giao phi, biến d lại phong phú hơn nhiều so vi nhng loài sinh sn vô tính?
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Biến d t hp là mt trong nhng ngun nguyên liu quan trọng đối vi chn ging và
tiến hóa.
các loài sinh sn giao phi, biến d lại phong phú hơn nhiều so vi nhng loài vô tính
loài sinh sn giao phi s phân li độc lp t hp t do ca các cp tính trng
trong quá trình phát sinh giao t và th tinh.
Bài 4: (trang 19 SGK Sinh 9)
người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen
b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lp vi nhau. B tóc thng, mt xanh.
Hãy chọn người m kiu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều
mắt đen tóc xoăn?
a) AaBb b) AaBB c) AABb d) AABB
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
Chọn đáp án d
Vì:
P : M tóc xoăn, mắt đen x Bố tóc thng, mt xanh
AABB aabb
G: AB ab
F1: AaBb
100% tóc xoăn, mắt đen
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) A. Tóm tắt lý thuyết
Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị tố hợp là hạt vàng, nhăn và hạt
xanh, trơn ở F2 là kết quả của sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen tương
ứng) của p qua các quá trình phát sinh giao từ và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khác
kiểu gen của P như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
Thí nghiệm của Menđen ở trên chỉ mới đề cập tới sự di truyền của hai cặp tính trạng do 2
cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực tế, ở các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều
gen và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những
biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một
trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 19 Sinh Học lớp 9: Bài 1: (trang 19 SGK Sinh 9)
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
– Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như sau: Menđen cho rằng mỗi cặp
tính trạng do mỗi căp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Cơ thế mẹ
giảm phân cho một loại giao tử ab, sự thụ tinh của 2 loại giao tử này tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen là AaBb.
+ Khi cơ thể lai F1 giảm phân, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
tương ứng, cụ thể A và a tổ hợp tự do như nhau với B và b đã tạo ra bốn loại giao tử với tỉ
lệ ngang nhau là AB, Ab, aB và ab.
– Những điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng: + P phải thuần chủng
+ Số lượng cá thể ở thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn.
+ Các cặp gen phải phân li độc lập. Bài 2: (trang 19 SGK Sinh 9)
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử. Bài 3: (trang 19 SGK Sinh 9)
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản
giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
– Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
– Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính
vì ở loài sinh sản giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng
trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Bài 4: (trang 19 SGK Sinh 9)
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen
b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh.
Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen tóc xoăn?
a) AaBb b) AaBB c) AABb d) AABB
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: Chọn đáp án d Vì:
P : Mẹ tóc xoăn, mắt đen x Bố tóc thẳng, mắt xanh AABB aabb G: AB ab F1: AaBb 100% tóc xoăn, mắt đen