Giải VBT Sinh 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Giải VBT Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) bao gồm lời giải hay cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích giúp các em học tốt Sinh học 9 hơn.

Môn:

Sinh Học 9 182 tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải VBT Sinh 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Giải VBT Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) bao gồm lời giải hay cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích giúp các em học tốt Sinh học 9 hơn.

92 46 lượt tải Tải xuống
Gii VBT Sinh hc 9 bài 5: Lai hai cp tính trng (tiếp theo)
Bài tp 1 trang 13-14 VBT Sinh hc 9:
a) Quan sát hình 5 SGK và gii thích: Ti sao F2 li có 16 hp t?
b) Quan sát hình 5 SGK đin ni dung phù hp vào nhng ô trng trong
bng sau:
Tr li:
a) F2 16 loi hp t vì: thể đực F1 to ra 4 loi giao tử, thể cái F1
cũng tạo ra 4 loi giao t. Trong quá trình th tinh, mi loi giao t đực (hoc
cái) kết hp ngu nhiên vi 1 trong 4 loi giao t cái (hoặc đực). Do đó, số t
hợp được to ra C
14
x C
14
= 4 x4 = 16 t hp 16 hp t.
b) Bng 5. Phân tích kết qu lai hai cp tính trng
Bài tp 2 trang 14 VBT Sinh hc 9: Đin cm t thích hp vào ch trng
trong câu sau:
Quy luật phân li đc lập được hiểu là: Các cặp nhân t di
truyền………………. trong quá trình phát sinh giao t”.
Tr li:
Quy luật phân li đc lập được hiểu là: “Các cặp nhân t di truyền đã phân li
độc lp trong quá trình phát sinh giao t”.
Bài tp 3 trang 14 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
Menđen đã giải thích s phân li độc lp ca các cp tính trng bng quy
luật ………. Nội dung ca quy luật là: “các cp nhân t di truyền đã phân li
độc lập trong quá trình ………………”.
S phân li độc lp ca các cp nhân t di truyn trong quá trình phát sinh giao
t s ……………… ca chúng trong quá trình th tinh chế ch yếu
tạo nên các ………………… ý nghĩa quan trọng đối vi chn ging tiến
hóa.
Tr li:
Menđen đã giải thích s phân li độc lp ca các cp tính trng bng quy lut
phân li độc lâp. Ni dung ca quy luật là: “các cặp nhân t di truyền đã phân li
độc lp trong quá trình phát sinh giao t”.
S phân li độc lp ca các cp nhân t di truyn trong quá trình phát sinh giao
t s t hp t do ca chúng trong quá trình th tinh cơ chế ch yếu to
nên các biến d t hợp có ý nghĩa quan trọng đi vi chn ging và tiến hóa.
Bài tp 4 trang 14 VBT Sinh hc 9: Đin cm t thích hp vào ch trng
trong câu sau:
Quy luật phân li độc lp đã giải thích mt trong nhng nguyên nhân làm xut
hin những ……………………. cùng phong phú các
loài …………………….
Tr li:
Quy luật phân li độc lp đã giải thích mt trong nhng nguyên nhân làm xut
hin nhng biến d t hp vô cùng phong phú các loài sinh vt giao phi.
Bài tp 5 trang 15 VBT Sinh hc 9: Menđen đã giải thích kết qu thí nghim
ca mình như thế nào?
Tr li:
Menđen đã gii thích kết qu thí nghim ca mình:
+ Thông qua vic phân tích các kết qu thí nghim đ xác đinh t l phân li
ca tng cp tính trng, ông cho rng mi cp tính trng do mt cp nhân t di
truyền quy định.
+ Sau đó ông gii thích s phân li đc lp ca các cp tính trng bng quy
lut phân li đc lp trong quá trình phát sinh giao t
+ S t hp t do ca các giao t trong quá trình th tinh to nên các loi
kiu gen và kiểu hình tương ứng.
Bài tp 6 trang 15 VBT Sinh hc 9: Nêu ni dung ca quy luật phân li đc
lp.
Tr li:
Ni dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân t di truyền đã phân li độc
lp trong quá trình phát sinh giao t”.
Bài tp 7 trang 15 VBT Sinh hc 9: Biến d t hợpý nghĩa gì đi vi chn
ging tiến hóa? Ti sao các loài sinh sn giao phi, biến d li phong phú
hơn nhiều so vi nhng loài sinh sn vô tính?
Tr li:
Biến d t hợp làm tăng các loại kiu gen t đó tăng nguyên liu cho chn
ging và tiến hóa.
các loài sinh sn giao phi biến d phong phú hơn nhiu so vi nhng loài
sinh sn vô tính vì: các loài giao phi có s kết hp ca các kiu gen khác nhau
vi nhau, t đó sẽ làm tăng nguyên liệu cho quá trình th tinh hình thành cơ thể
mi; các loài sinh sn tính ch 1 loi kiu gen của thể m nên khi sinh
sản lượng biến d s thấp hơn.
Bài tp 8 trang 15 VBT Sinh hc 9: người gen A quy định tóc xoăn, gen a
quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mt xanh. Các gen
này phân li độc lp vi nhau.
B tóc thng, mt xanh. Hãy chọn người m kiu gen phù hp trong các
trưng hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn?
A, AaBb
B, AaBB
C, AABb
D, AABB
Tr li:
Đáp án D, AABB
Gii thích:
Vì b tóc thng, mt xanh kiu gen (KG) ca b: aabb giao t (G): ab
A, AaBb sai KG này to ra 4 loi G: AB, Ab, aB, ab. Khi kết hp vi G
ca b s to nên các loi KG là: AaBb (Tóc xoăn, mắt đen), Aabb (tóc xoăn, mắt
xanh), aaBb (tóc thng, mt đen) và aabb (tóc thng, mt xanh)
B, AaBB sai vì KG này to ra 2 loi G: AB, aB. Kết hp vi G ca b s to
nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và aaBb (tóc thng, mt đen)
C, AABb sai KG này to ra 2 loi G: AB, Ab. Kết hp vi G ca b s to
nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và Aabb (tóc xoăn, mắt xanh)
D, AABB đúngKG này to 1 loi G là AB. Kết hp vi G ca b s to
nên 1 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mt đen)
| 1/3

Preview text:

Giải VBT Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
Bài tập 1 trang 13-14 VBT Sinh học 9:
a) Quan sát hình 5 SGK và giải thích: Tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?
b) Quan sát hình 5 SGK và điền nội dung phù hợp vào những ô trống trong bảng sau: Trả lời:
a) Ở F2 có 16 loại hợp tử vì: Cơ thể đực F1 tạo ra 4 loại giao tử, cơ thể cái F1
cũng tạo ra 4 loại giao tử. Trong quá trình thụ tinh, mỗi loại giao tử đực (hoặc
cái) kết hợp ngẫu nhiên với 1 trong 4 loại giao tử cái (hoặc đực). Do đó, số tổ
hợp được tạo ra C14 x C14 = 4 x4 = 16 tổ hợp ⇔ 16 hợp tử.
b) Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng
Bài tập 2 trang 14 VBT Sinh học 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Quy luật phân li độc lập được hiểu là: “Các cặp nhân tố di
truyền………………. trong quá trình phát sinh giao tử”. Trả lời:
Quy luật phân li độc lập được hiểu là: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li
độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
Bài tập 3 trang 14 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy
luật …………. Nội dung của quy luật là: “các cặp nhân tố di truyền đã phân li
độc lập trong quá trình ………………”.
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao
tử và sự ……………… của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu
tạo nên các ………………… có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. Trả lời:
Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật
phân li độc lâp. Nội dung của quy luật là: “các cặp nhân tố di truyền đã phân li
độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao
tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo
nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
Bài tập 4 trang 14 VBT Sinh học 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Quy luật phân li độc lập đã giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những
……………………. vô cùng phong phú ở các
loài ……………………. Trả lời:
Quy luật phân li độc lập đã giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất
hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối.
Bài tập 5 trang 15 VBT Sinh học 9: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Trả lời:
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình:
+ Thông qua việc phân tích các kết quả thí nghiệm để xác đinh tỉ lệ phân li
của từng cặp tính trạng, ông cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
+ Sau đó ông giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy
luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
+ Sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các loại
kiểu gen và kiểu hình tương ứng.
Bài tập 6 trang 15 VBT Sinh học 9: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập. Trả lời:
Nội dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc
lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
Bài tập 7 trang 15 VBT Sinh học 9: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn
giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú
hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? Trả lời:
Biến dị tổ hợp có làm tăng các loại kiểu gen từ đó tăng nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với những loài
sinh sản vô tính vì: các loài giao phối có sự kết hợp của các kiểu gen khác nhau
với nhau, từ đó sẽ làm tăng nguyên liệu cho quá trình thụ tinh hình thành cơ thể
mới; các loài sinh sản vô tính chỉ có 1 loại kiểu gen của cơ thể mẹ nên khi sinh
sản lượng biến dị sẽ thấp hơn.
Bài tập 8 trang 15 VBT Sinh học 9: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a
quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen
này phân li độc lập với nhau.
Bố tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các
trường hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn? A, AaBb B, AaBB C, AABb D, AABB Trả lời: Đáp án D, AABB Giải thích:
Vì bố tóc thẳng, mắt xanh ⇒ kiểu gen (KG) của bố: aabb ⇒ giao tử (G): ab
A, AaBb ⇒ sai vì KG này tạo ra 4 loại G: AB, Ab, aB, ab. Khi kết hợp với G
của bố sẽ tạo nên các loại KG là: AaBb (Tóc xoăn, mắt đen), Aabb (tóc xoăn, mắt
xanh), aaBb (tóc thẳng, mắt đen) và aabb (tóc thẳng, mắt xanh)
B, AaBB ⇒ sai vì KG này tạo ra 2 loại G: AB, aB. Kết hợp với G của bố sẽ tạo
nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và aaBb (tóc thẳng, mắt đen)
C, AABb ⇒ sai vì KG này tạo ra 2 loại G: AB, Ab. Kết hợp với G của bố sẽ tạo
nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và Aabb (tóc xoăn, mắt xanh)
D, AABB ⇒ đúng vì KG này tạo 1 loại G là AB. Kết hợp với G của bố sẽ tạo
nên 1 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen)