Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ tóm tắt lại lý thuyết cơ bản và hướng dẫn học sinh giải bài tập trong sách giáo khoa theo chương trình của Bộ Giáo dục, từ đó giúp cho học sinh dễ dàng hiểu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ, giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ, trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 10 538 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ tóm tắt lại lý thuyết cơ bản và hướng dẫn học sinh giải bài tập trong sách giáo khoa theo chương trình của Bộ Giáo dục, từ đó giúp cho học sinh dễ dàng hiểu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ, giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ, trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

31 16 lượt tải Tải xuống
Gii bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 34 SGK Sinh 10: Tế bào nhân
A. Tóm tt lý thuyết: Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân đặc đim ni bật chưa có nhân hoàn chnh, tế bào cht không
h thng ni màng không các o quan màng bao bọc, độ ln ca tế bào ch dao
động trong khong 1 5 Mm trung bình ch nh bng 1/10 tế bào nhân thc (hình
7.1).
Tế bào nh thì t l gia din tích b mt tế bào (màng sinh cht) trên th tích ca tế
bào s ln. T l này thường được kí hiu theo tiếng Anh là S/V, trong đó S là diện tích b
mt tế bào, còn V th tích tế bào. T l s/v ln s giúp tế bào trao đổi cht vi môi
trưng mt cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng sinh sản nhanh n so với
nhng tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thưc ln hơn.
Cu to:
1. Thành tế bào, màng sinh cht, lông và roi.
Phn ln các tế bào nhân đều thành tế bào. Thành phn hóa hc quan trng cu
to nên thành tế bào ca các loài vi khuẩn peptiđôglican (cấu to t các chui
cacbohiđrat liên kết vi nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngn). Thành tế bào quy đnh hình
dng ca tế bào. Da vào cu trúc thành phn hóa hc ca thành tế bào, vi khuẩn được
chia thành 2 loại: Gram dương gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram,
vi khuẩn Gram dương màu m, vi khuẩn Gram âm màu đ. Biết được s khác bit
này chúng ta th s dng các loi thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu dit tng loi vi
khun gây bnh.
Mt s loi tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn mt lp v nhy (hình 7.2).
Nhng vi khun gây bnh người có lp v nhy s ít b các tế bào bch cu tiêu dit.
Màng sinh cht ca vi khuẩn cũng như của các loi tế bào khác đều được cu to t 2
lp phôtpholipit và prôtêin.
Mt s loài vi khun còn các cấu trúc được gi roi (tiên mao) lông nhung
mao hình 7.2). Roi chức năng giúp vi khun di chuyn. mt s vi khun gây bnh
người, lông gp chúng bám được vào b mt tế bào người.
Sơ đồ cấu trúc đin hình ca mt trc khun
2. Tế bào cht
Tế bào cht vùng nm gia màng sinh cht và vùng nhân hoc nhân. Tế bào cht
mi loi tế bào nhân đu gm 2 thành phần chính bào tương (một dng cht keo bán
lng cha nhiu hp cht hữu và khác nhau) ribôxôm cùng một s cu trúc
khác.
Tế bào cht ca vi khun không có: h thng ni màng, các bào quan màng bao
bc khung tế bào. Trong tế bào cht ca vi khun có các ht ribôxôm. Ribôxôm là o
quan được cu to t prôtêin rARN. Chúng không màng bao bọc. Ribôxôm nơi
tng hp nên các loi prôtêin ca tế bào. Ribôxôm ca vi khuẩn kích thước nh n
ribôxôm ca tế bào nhân thc, mt s vi khun, trong tế bào cht còn có các ht d tr.
3. Vùng nhân
Vùng nhân ca tế bào sinh vật nhân không được bao bc bi các lp màng ch
cha mt phân t ADN dng vòng. thế, tế bào loại này được gi tế bào nhân
(chưa nhân hoàn chỉnh vi lp màng bao bọc như tế bào nhân thc). Ngoài ADN
vùng nhân, mt s tế bào vi khun còn thêm nhiu phân t ADN dng vòng nh khác
được gi plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phi vt cht di truyn ti cn thiết đối
vi tế bào nhân vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 34 Sinh hc lp 10: Tế bào nhân sơ
Bài 1: (trang 34 SGK Sinh 10)
Thành tế bào vi khun có chức năng gì?
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Thành tế bào vi khuẩn độ dày t 10 20nm, được cu to bng chất peptiđôglican
(pôlisaccarit liên kết vi peptit). Thành tế bào vi khun chức năng quy định hình dng
ca tế bào và bo v tế bào.
Bài 2: (trang 34 SGK Sinh 10)
Tế bào cht là gì?
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Tế bào cht nm gia màng sinh cht vùng nhân (hoc nhân tế bào). Tế bào cht
mi tế bào đều gm 2 thành phần chính: bào ơng (một dng keo bán lng cha nhiu
hp cht hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một s cu trúc khác.
Tế bào cht ca vi khun không h thng ni màng cùng các bào quan màng
bao bc khung tế bào. Trong tế bào cht ca vi khun các ht ribôxôm bào quan
được cu to t prôtêin, ARN không màng bao bọc. Đây nơi tổng hp nên các
loi prôtêin ca tế bào. Ribôxôm ca vi khuẩn kích thước nh n ribôxôm ca tế bào
nhân thc, mt s vi khun, trong tế bào cht còn có các ht d tr.
Bài 3: (trang 34 SGK Sinh 10)
Nêu chức năng của roi và lông tế bào vi khun.
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Chức năng của roi và lông tế bào vi khun:
Mt s loài vi khun còn các cấu trúc được gi roi (tiên mao) và lông (nhung
mao). Roi chức năng giúp vi khun di chuyn. Mt s vi khun gây bnh ngưi thì
lông giúp chúng bám được vào b mt tế bào người.
Bài 4: (trang 34 SGK Sinh 10)
Nêu vai trò ca ng nhân đối vi tế bào vi khun.
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
Vùng nhân ca tế bào sinh vật nhân chứa vt cht di truyn, chức năng truyn
đạt thông tin t thế h này sang thế h khác. Vùng nhân ca tế bào nhân ch cha mt
phân t ADN dng vòng không được bao bc bi các lp màng, thế tế bào loi này
được gi là tế bào nhân (chưa nhân hoàn chnh vi lp màng bao bc). Ngoài ADN
vùng nhân, mt s tế bào vi khun còn có thêm nhiu phân t ADN dng vòng nh khác
được gi plasmit. Nhưng plasmit không phải vt cht di truyn, rt cn thiết cho tế
bào nhân sơ.
Bài 5: (trang 34 SGK Sinh 10)
Tế bào vi khuẩn kích thước nh cu tạo đơn giản đem lại cho chúng ta ưu thế
gì?
Đáp án và hướng dn gii bài 5:
Kích thước nh và cu tạo đơn giản đem lại nhiều ưu thế cho tế bào vi khun.
kích thước nh cu tạo đơn giản nên các loài vi khun tốc độ sinh trưởng
rt nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.
Kích thước tế bào nh thì vic vn chuyn các cht t nơi này đến nơi khác trong tế
bào hoặc ra môi trường s nhanh.
T l s/v (din tích/th tích) ln s kh năng trao đi chất năng lượng vi môi
trường nhanh hơn.
| 1/4

Preview text:


Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 34 SGK Sinh 10: Tế bào nhân sơ
A. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có
hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao
động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực (hình 7.1).
Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích của tế
bào sẽ lớn. Tỉ lệ này thường được kí hiệu theo tiếng Anh là S/V, trong đó S là diện tích bề
mặt tế bào, còn V là thể tích tế bào. Tỉ lệ s/v lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi
trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với
những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn. Cấu tạo:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần hóa học quan trọng cấu
tạo nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi
cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn). Thành tế bào quy định hình
dạng của tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được
chia thành 2 loại: Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram,
vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt
này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy (hình 7.2).
Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.
Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2
lớp phôtpholipit và prôtêin.
Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhung
mao – hình 7.2). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Ở một số vi khuẩn gây bệnh
ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn 2. Tế bào chất
Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ờ
mọi loại tế bào nhân sơ đều gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán
lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.
Tế bào chất của vi khuẩn không có: hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao
bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm. Ribôxôm là bào
quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN. Chúng không có màng bao bọc. Ribôxôm là nơi
tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn
ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ. 3. Vùng nhân
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ
chứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ
(chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực). Ngoài ADN ở
vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác
được gọi là plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối
với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 34 Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ
Bài 1: (trang 34 SGK Sinh 10)
Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 – 20nm, được cấu tạo bằng chất peptiđôglican
(pôlisaccarit liên kết với peptit). Thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng
của tế bào và bảo vệ tế bào.
Bài 2: (trang 34 SGK Sinh 10) Tế bào chất là gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân (hoặc nhân tế bào). Tế bào chất ở
mỗi tế bào đều gồm 2 thành phần chính: bào tương (một dạng keo bán lỏng chứa nhiều
hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.
Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng cùng các bào quan có màng
bao bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm là bào quan
được cấu tạo từ prôtêin, ARN và không có màng bao bọc. Đây là nơi tổng hợp nên các
loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào
nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.
Bài 3: (trang 34 SGK Sinh 10)
Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn:
Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông (nhung
mao). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì
lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
Bài 4: (trang 34 SGK Sinh 10)
Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ chứa vật chất di truyền, có chức năng truyền
đạt thông tin từ thế hệ này sang thế hệ khác. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa một
phân tử ADN dạng vòng và không được bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại này
được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc). Ngoài ADN
ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác
được gọi là plasmit. Nhưng plasmit không phải là vật chất di truyền, rất cần thiết cho tế bào nhân sơ.
Bài 5: (trang 34 SGK Sinh 10)
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ta ưu thế gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại nhiều ưu thế cho tế bào vi khuẩn.
– Vì kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản nên các loài vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng
rất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.
– Kích thước tế bào nhỏ thì việc vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế
bào hoặc ra môi trường sẽ nhanh.
– Tỉ lệ s/v (diện tích/thể tích) lớn sẽ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường nhanh hơn.
Document Outline

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 34 SGK Sinh 10: Tế bào nhân sơ
    • A. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân sơ
    • B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 34 Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ