Giải bài tập trang 43 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Giải bài tập trang 43 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) sẽ giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn tập và mở rộng kiến thức khi học môn Sinh học lớp 10. Hi vọng, đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Gii bài 1, 2, 3, 4 trang 43 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thc (tiếp theo)
A. Tóm tt lý thuyết: Tế bào nhân thc (tiếp theo)
Ti th th như một nmáy điện” cung cp nguồn năng lưng ch yếu ca tế
bào dưới dng các phân t ATP. Ti th cha nhiu enzim hp tham gia vào quá trình
chuyn hóa đưng và các cht hu khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hot
động sng ca tế bào.
nh dng, kích thưc và s ng ti th các tế bào khác nhau là khác nhau. Mt tế
bào có th ti vài nghìn ti th.
Không bào là bào quan mt lp màng bao bc. Chc năng ca không bào khác
nhau y theo tng li sinh vt và tng loi tế bào. Tế bào thc vật thưng mt không
bào ln hoc nhiu không bào vi các chức năng khác nhau (hình 8.lb). Mt s không bào
cha cht phế thải độc hi. Kng bào ca tế bào lông hút r cây cha mui khoáng
ng nhiu cht khác nhau và hoạt đng nchiếc máy bơm chuyên hút nưc t đất vào
r cây. Kng bào ca tế bào nh hoa được xem như i đựng đồ phẩm ca tế bào vì
nó cha nhiu sc t.
Mt s tế bào động vật cũng th không bào nh. Các tế bào động vt có th
các không bào tiêu hóa và không bào co bóp (có mt s loi sinh vật đơn bào).
Lizôxôm cũng là một bào quan vi mt lp màng bao bc có chc năng phân huỷ các
tế bào già, các tế bào b tn thương không còn kh năng phc hi cũng n các bào quan
đã già và các đại phân t n prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat lipit. vậy, người ta
n ví lizôxôm nmột phân xưởng tái chế rác thải” ca tế bào. Lizôxôm ch tế bào
động vt.
B. ng dn gii i tp SGK trang 43 Sinh hc lp 10: Tế bào nhân thc (tiếp
theo)
Bài 1: (trang 43 SGK Sinh 10)
Tnh bày cu trúc và chức năng ca lc lp.
Đáp án và hưng dn giii 1:
Cu trúc ca lc lp: Lc lp là bào quan ch thc vt, có lp màng bao bc.n
trong lc lp cha cht nn ng vi h thng các i dẹt đưc gi là tilacôit. Các tilacôit
xếp chng lên nhau to thành cu trúc gi grana. Các grana trong lc lạp được ni vi
nhau bng h thng màng. Trong màng ca tilacôit cha nhiu dp lc và các enzim
chức năng quang hợp. Trong cht nn ca lc lp còn có c ADN và ribôxôm.
Chức năng ca lc lp: Lc lp là bào quan ch tế bào thc vt, lc lp cha
nhiu cht dip lc kh năng chuyển đổi năng lưng ánh ng thành năng lưng hoá
hc, sn xut cht hu cơ cung cấp năng lưng cho tế bào.
Bài 2: (trang 43 SGK Sinh 10)
Nêu cu trúc và chc năng ca ti th.
Đáp án và hưng dn giii 2:
Cu trúc ca ti th: Ti th có 2 lp màng bao bc. ng ngoài không gp khúc, màng
trong gấp khúc thành các mào, trên đó cha nhiu loi enzim hp. n trong ti th là
cht nn có cha c ADN và ribôxôm.
Chức năng ca ti th là: Cung cp ngun năng lượng ch yếu ca tế bào các phn
t ATP. Ti th cha nhiu enzim hp nhim v chuyn hoá đưng và các cht hu
cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hot đng sng ca tế bào và cơ thể.
Bài 3: (trang 43 SGK Sinh 10)
Nêu cu trúc và chc năng ca lizôxôm.
Đáp án và hưng dn giii 3:
- Cu trúc ca lizôxôm: Lizôxôm bào quan vi mt lp màng bao bc, nhiu
enzim thu phân.
- Chức năng ca lizôxôm: Phân hu các tế bào già, các tế bào b thương tổn không
kh năng phc hi và chúng được ví nmột phân xưởng tái chế “rác thải” ca tế bào.
Bài 4: (trang 43 SGK Sinh 10)
Nêu các chc năng ca không bào.
Đáp án và hưng dn giii 4:
Kng bào bào quan mt lp màng bao bc. Tế bào thc vật tng không
bào ln, không bào th rt khác nhau tu theo tng loi và tng loi tế bào. Mt s
không bào cha cht phế thi độc hi. Không bào ca tế bào lông hút r y cha mui
khoáng ng nhiu cht khác nhau hoạt động nchiếc máy bơm chuyên hút nưc t đất
vào r cây. Kng bào ca tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ phm ca tế bào
vì nó cha nhiu sc t.
Mt tế bào động vật cũng có thể chứa không bào nng có kích thưc nh. Các tế bào
động vt có th có các không bào thc ăn (còn gọi là không bào tiêu hoá) và không bào co
bóp (có mt s loi sinh vật đơn bào).
| 1/3

Preview text:


Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 43 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
A. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Ti thể có thể ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế
bào dưới dạng các phân tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình
chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống của tế bào.
Hình dạng, kích thước và số lượng ti thể ở các tế bào khác nhau là khác nhau. Một tế
bào có thể có tới vài nghìn ti thể.
Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Chức năng của không bào khác
nhau tùy theo từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Tế bào thực vật thường có một không
bào lớn hoặc nhiều không bào với các chức năng khác nhau (hình 8.lb). Một số không bào
chứa chất phế thải độc hại. Không bào của tế bào lông hút ở rễ cây chứa muối khoáng
cùng nhiều chất khác nhau và hoạt động như chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất vào
rễ cây. Không bào của tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào vì
nó chứa nhiều sắc tố.
Một số tế bào động vật cũng có thể có không bào nhỏ. Các tế bào động vật có thể có
các không bào tiêu hóa và không bào co bóp (có ở một số loại sinh vật đơn bào).
Lizôxôm cũng là một bào quan với một lớp màng bao bọc có chức năng phân huỷ các
tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan
đã già và các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat và lipit. Vì vậy, người ta
còn ví lizôxôm như một phân xưởng tái chế “rác thải” của tế bào. Lizôxôm chỉ có ở tế bào động vật.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 43 Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Bài 1: (trang 43 SGK Sinh 10)
Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Cấu trúc của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao bọc. Bên
trong lục lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit
xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với
nhau bằng hệ thống màng. Trong màng của tilacôit chứa nhiều dịp lục và các enzim có
chức năng quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm.
Chức năng của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, lục lạp chứa
nhiều chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá
học, sản xuất chất hữu cơ cung cấp năng lượng cho tế bào.
Bài 2: (trang 43 SGK Sinh 10)
Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Cấu trúc của ti thể: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc. Màng ngoài không gấp khúc, màng
trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim hô hấp. Bên trong ti thể là
chất nền có chứa cả ADN và ribôxôm.
Chức năng của ti thể là: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là các phần
tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp có nhiệm vụ chuyển hoá đường và các chất hữu
cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Bài 3: (trang 43 SGK Sinh 10)
Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
- Cấu trúc của lizôxôm: Lizôxôm là bào quan với một lớp màng bao bọc, có nhiều enzim thuỷ phân.
- Chức năng của lizôxôm: Phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị thương tổn không có
khả năng phục hồi và chúng được ví như một phân xưởng tái chế “rác thải” của tế bào.
Bài 4: (trang 43 SGK Sinh 10)
Nêu các chức năng của không bào.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Tế bào thực vật thường có không
bào lớn, không bào có thể rất khác nhau tuỳ theo từng loại và từng loại tế bào. Một số
không bào chứa chất phế thải độc hại. Không bào của tế bào lông hút ở rễ cây chứa muối
khoáng cùng nhiều chất khác nhau hoạt động như chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất
vào rễ cây. Không bào của tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào
vì nó chứa nhiều sắc tố.
Một tế bào động vật cũng có thể chứa không bào nhưng có kích thước nhỏ. Các tế bào
động vật có thể có các không bào thức ăn (còn gọi là không bào tiêu hoá) và không bào co
bóp (có ở một số loại sinh vật đơn bào).
Document Outline

  • A. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
  • B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 43 Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)