Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) tóm tắt lý thuyết bài học, giúp các em biết cách vận chuyển các chất qua màng sinh chất; nhớ lại kiến thức về các kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Đồng thời, hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi cơ bản trong sách giáo khoa. Chúc các em học tốt.

Chủ đề:
Môn:

Sinh học 10 538 tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) tóm tắt lý thuyết bài học, giúp các em biết cách vận chuyển các chất qua màng sinh chất; nhớ lại kiến thức về các kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Đồng thời, hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi cơ bản trong sách giáo khoa. Chúc các em học tốt.

35 18 lượt tải Tải xuống
Gii bài 1, 2, 3, 4 trang 46 SGK Sinh 10: Tếo nhân thc (tiếp theo)
A. Tóm tt lý thuyết: Tế bào nhân thc (tiếp theo)
Tế bào cht ca tế bào nhân thc cu to gm bào tương các bào nhân thc.
Tuy nhiên, khác vi tế bào nhân , bào tương tế bào nhân thực được “gia cố” bởi mt
h thng các vi ng, vi si và si trung gian. H thống này được gọi khung xương tế
bào. Khung xương tế bào chức năng như một lá đỡ học cho tế bào và to cho tế bào
động vt có hình dạng xác định.
Ngoài ra, khung xương tế bào cũng nơi neo đậu ca các bào quan mt s loi
tế bào. khung xương còn giúp tế bào di chuyn (hình 10.1).
Hình 10.1. Khung xương tế bào
Vi thành phn cu to ch yếu phôtpholipit prôtêin nên màng sinh cht c
chức năng chính sau đây :
Trao đổi cht với môi trường mt cách chn lc: Lp phôtpholipit ch cho nhng
phân t nh tan trong du m (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện
đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hp mới ra vào được tế bào. Vi đc tính ch
cho mt s cht nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói càng sinh cht tính
bán thm.
Màng sinh cht còn các prôtêin th th thu nhn thông tin cho tế bào. Tế bào
mt h m luôn thu nhn các thông tin hoá hc t bên ngoài đưa ra vững đáp ng
thích hợp trước s thay đổi của điều kin ngoi cnh. d, màng sinh cht ca tế bào
thn kinh người các th th nhn n hiu các cht dn truyn xung thn kinh t tế
bào phía trước gii phóng ra, nh vy xung thần kinh được truyn t tế bào thn kinh này
sang tế bào thn kinh khác.
Màng sinh chất các “dấu chuẩn” glicôprôtêin đặc trưng cho tng loi tế bào.
Nh vy, các tế bào ca cùng một thể th nhn biết nhau và nhn biết các tế bào
“lạ” (tế bào của cơ thể khác).
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 46 Sinh hc lp 10: Tế bào nhân thc (tiếp theo)
Bài 1: (trang 46 SGK Sinh 10)
Nêu cu trúc và chức năng của khung xương tế bào.
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Cấu trúc khung xương tế bào: Khung xương tế bào được to thành t các vi ông, vi
si và vi trung gian. Si trung gian các si prôtêin đặc và cũng được cu to t các đơn
phân.
Chức năng: Khung xương tế bào chức năng như mt giá đỡ hc cho tế bào
to cho tế bào động vật được hình dng nhất định. Ngi ra, khung xương tế o
cũng là nơi neo đậu ca các bào quan và còn giúp tế bào di chuyn.
Bài 2: (trang 46 SGK Sinh 10)
Mô t cu trúc và chức năng của màng sinh cht.
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Cu trúc ca màng sinh cht: Màng sinh chất được cu to t hai thành phn chính
phôtpholipit. Ngoài ra, các tế bào đng vật người màng sinh chất còn được b sung
thêm nhiu phân t colestêron tác dụng m tăng đ ổn đnh ca màng sinh cht. Các
prôtêin ca màng tế bào tác dụng như những kênh vn chuyn các cht ra vào tế bào
cũng như các thụ th tiếp nhn các thông tin t bên ngoài. Màng sinh cht th coi như
b mt ca tế bào các thành phần như prôtêin, lipôprôtêin glicôprôtêin làm nhim
v như các giác quan (thụ th), ca ngõ và nhng du chun nhn biết đặc trưng cho tng
loi tế bào.
Chức năng của màng sinh cht:
+ Trao đổi cht với môi trường mt cách có chn lc: Lp phôtpholipit chi cho nhng
phân t nh tan trong du m (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện
đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hp mới ra và vào được tế bào. Với đặc tính ch
cho mt s cht nhất định ra vào tế bào bên ngoài, ta thường nói màng sinh cht cho tính
bán thm.
Màng sinh cht còn các protein th th thu nhn thông tin cho tế bào. Tế bào
mt h m nên luôn phi thu nhn các thông tin hóa hc t bên ngoài phi tr li
được nhng kích thích của điều kin ngoi cnh.
Màng sinh chất các “dấu chuẩn” glicôprôtêin đặc trưng cho tng loi tế bào.
Nh vy, các tế bào ca cùng một thể th nhn biết ra nhau nhn biết được
các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).
Bài 3: (trang 46 SGK Sinh 10)
Phân bit thành tế bào thc vt vi thành tế bào ca vi khun.
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Bên ngoài màng sinh cht ca tế bào thc vt còn có thành tế bào.
Thành tế bào thc vật được cu to ch yếu bằng xelulôzơ.
Thành tế bào vi khuẩn được cu to t peptiđôglican.
Thành tế bào nấm được cu to ch yếu là kitin.
Bài 4: (trang 46 SGK Sinh 10)
Cht nn ngoi bào là gì? Nêu chức năng của cht nn ngoi bào.
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
- Cu trúc ca cht nn ngoi bào: cht nn ngoi bào ca tế bào người và động vt
bao bên ngoài màng sinh cht.
Cht nn ngoại bào được cu to ch yếu t các loi si glicôprôtêin (prôtêin liên kết
với cacbohiđrat) kết hp vi các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.
- Chức năng của cht nn ngoi bào: cht nn ngoi bào nhim v giúp các tế bào
liên kết vi nhau to nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhn thông tin.
| 1/3

Preview text:


Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 46 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
A. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực.
Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được “gia cố” bởi một
hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế
bào. Khung xương tế bào có chức năng như một lá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào
động vật có hình dạng xác định.
Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và ở một số loại
tế bào. khung xương còn giúp tế bào di chuyển (hình 10.1).
Hình 10.1. Khung xương tế bào
Với thành phần cấu tạo chủ yếu là phôtpholipit và prôtêin nên màng sinh chất có các
chức năng chính sau đây :
– Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc: Lớp phôtpholipit chỉ cho những
phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện
đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Với đặc tính chỉ
cho một số chất nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói càng sinh chất có tính bán thấm.
– Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là
một hệ mở luôn thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài và đưa ra vững đáp ứng
thích hợp trước sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. Ví dụ, màng sinh chất của tế bào
thần kinh ở người có các thụ thể nhận tín hiệu là các chất dẫn truyền xung thần kinh từ tế
bào phía trước giải phóng ra, nhờ vậy xung thần kinh được truyền từ tế bào thần kinh này
sang tế bào thần kinh khác.
– Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào.
Nhờ vậy, các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào
“lạ” (tế bào của cơ thể khác).
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 46 Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Bài 1: (trang 46 SGK Sinh 10)
Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Cấu trúc khung xương tế bào: Khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ông, vi
sợi và vi trung gian. Sợi trung gian là các sợi prôtêin đặc và cũng được cấu tạo từ các đơn phân.
Chức năng: Khung xương tế bào có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế bào và
nó tạo cho tế bào động vật có được hình dạng nhất định. Ngoài ra, khung xương tế bào
cũng là nơi neo đậu của các bào quan và còn giúp tế bào di chuyển.
Bài 2: (trang 46 SGK Sinh 10)
Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Cấu trúc của màng sinh chất: Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chính là
phôtpholipit. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người màng sinh chất còn được bổ sung
thêm nhiều phân tử colestêron có tác dụng làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các
prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào
cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Màng sinh chất có thể coi như
bộ mặt của tế bào và các thành phần như prôtêin, lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm
vụ như các giác quan (thụ thể), cửa ngõ và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.
Chức năng của màng sinh chất:
+ Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc: Lớp phôtpholipit chi cho những
phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện
đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra và vào được tế bào. Với đặc tính chỉ
cho một số chất nhất định ra vào tế bào bên ngoài, ta thường nói màng sinh chất cho tính bán thấm.
– Màng sinh chất còn có các protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là
một hệ mở nên nó luôn phải thu nhận các thông tin lí hóa học từ bên ngoài và phải trả lời
được những kích thích của điều kiện ngoại cảnh.
– Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào.
Nhờ vậy, mà các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được
các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).
Bài 3: (trang 46 SGK Sinh 10)
Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật còn có thành tế bào.
– Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xelulôzơ.
– Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican.
– Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu là kitin.
Bài 4: (trang 46 SGK Sinh 10)
Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
- Cấu trúc của chất nền ngoại bào: chất nền ngoại bào của tế bào người và động vật
bao bên ngoài màng sinh chất.
Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicôprôtêin (prôtêin liên kết
với cacbohiđrat) kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.
- Chức năng của chất nền ngoại bào: chất nền ngoại bào có nhiệm vụ giúp các tế bào
liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
Document Outline

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 46 SGK Sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
    • A. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
    • B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 46 Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)