Giải bài tập trang 50 SGK Sinh học lớp 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Giải bài tập trang 50 SGK Sinh học lớp 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất là tài liệu tham khảo hay dành cho các em học sinh lớp 10, giúp các em tóm tắt lại kiến thức cơ bản, và giải các bài tập trong sách giáo khoa Sinh 10 bài 11. Chúc các em học tốt.

Gii bài 1, 2, 3, 4 trang 50 SGK Sinh 10: Vn chuyn các cht qua màng sinh cht
A. Tóm tt lý thuyết: Vn chuyn các cht qua màng sinh cht
Vn chuyn th động phương thức vn chuyn các cht qua màng sinh cht
không tiêu tốn năng lượng. Kiu vn chuyn này da theo nguyên khuếch tán ca các
cht t nơi nồng độ cao đến nơi nồng độ thp. S khuếch tán ca các phân t nước
qua màng sinh chất được gi là s thm thu.
Các cht tan th khuếch tán màng sinh cht bng 2 cách: khuếch tán trc tiếp qua
lp phôtpholipit kép, khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.
Vn chuyn ch động (hay vn chuyn tích cực) phương thức vn chuyn các cht
qua màng t nơi chất tan có nồng độ thấp đến i có nồng độ cao (ngược dc nồng độ)
cn tiêu tốn năng lượng.
Vn chuyn ch động thường cần các “máy mđc chng cho tng loi cht
cn vn chuyn.
ATP được s dụng cho các bơm, d m natri-kali khi được gn mt nhóm
phôtphat vào prôtêin vn chuyển (máy m) làm biến đổi cu hình ca prôtêin khiến
liên kết được vi 3 Na+ trong tế bào chất đẩy chúng ra ngoài tế bào sau đó li liên
kết vi 2 K+ bên ngoài tế bào đưa chúng vào trong tế bào. Nh vn chuyn ch
động tế bào th lấy được các cht cn thiết môi trường ngay c khi nồng độ cht
này thấp hơn so với bên trong tế bào.
Xut bào nhp bào kiu vn chuyn các cht thông qua s biến dng ca màng
sinh cht.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 50 Sinh hc lp 10: Vn chuyn các cht qua
màng sinh cht
Bài 1: (trang 50 SGK Sinh 10)
Thế nào là vn chuyn th động?
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Vn chuyn th động là s vn chuyn các cht qua màng mà không cn tiêu tốn năng
ợng. Trong phương thức vn chuyn này, các cht t nơi nồng đ cao khuếch tán đến
nơi có nồng độ thp. S khuếch tán ca các phân t nước qua màng được gi s thm
thu.
Các cht tan có th khuếch tán qua màng sinh cht bng hai cách:
Trc tiếp khuếch tán qua lp phôtpholipit kép.
Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.
Bài 2: (trang 50 SGK Sinh 10)
Phân bit vn chuyn th động vi vn chuyn ch động.
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Phân bit vn chuyn th động và vn chuyn ch động:
Vn chuyn th đng
Vn chuyn ch đng
- Là phương thc vn chuyn các cht qua màn
t nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thp.
- Phi s chênh lch nồng độ, không tiêu
tốn năng lượng.
- Vn chuyn chn lc cn kênh prôtêin
đặc hiu.
- Kích thước cht vn chuvn phi nh hơn
đường kính l màng.
- Là phương thc vn chuyn qua màng
t i nồng độ thấp đến nơi nồng
độ cao.
- Phi s dụng năng lượng (ATP).
- Phi có prôtêin vn chuyển đặc hiu.
Bài 3: (trang 50 SGK Sinh 10)
Ti sao mun gi rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau.
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Mun gi rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau khi vảy nước vào rau,
nước s thm thu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi, không bị héo.
Bài 4: (trang 50 SGK Sinh 10)
Khi tiến hành m bào, làm thế nào tế bào có th chọn được các cht cn thiết trong s
hàng lot các cht xung quanh để đưa vào tế bào?
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
Khi tế bào tiến hành quá trình ẩm bào trong điều kiện môi trường rt nhiu cht
xung quanh thì tế bào s dng các th th đặc hiu trên màng sinh chất để chn ly nhng
cht cn thiết đưa vào tế bào.
| 1/3

Preview text:


Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 50 SGK Sinh 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
A. Tóm tắt lý thuyết: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà
không tiêu tốn năng lượng. Kiểu vận chuyển này dựa theo nguyên lí khuếch tán của các
chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước
qua màng sinh chất được gọi là sự thẩm thấu.
Các chất tan có thể khuếch tán màng sinh chất bằng 2 cách: khuếch tán trực tiếp qua
lớp phôtpholipit kép, khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.
Vận chuyển chủ động (hay vận chuyển tích cực) là phương thức vận chuyển các chất
qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc nồng độ) và
cần tiêu tốn năng lượng.
Vận chuyển chủ động thường cần có các “máy bơm” đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển.
ATP được sử dụng cho các bơm, ví dụ bơm natri-kali khi được gắn một nhóm
phôtphat vào prôtêin vận chuyển (máy bơm) làm biến đổi cấu hình của prôtêin khiến nó
liên kết được với 3 Na+ ở trong tế bào chất và đẩy chúng ra ngoài tế bào sau đó lại liên
kết với 2 K+ ở bên ngoài tế bào và đưa chúng vào trong tế bào. Nhờ có vận chuyển chủ
động mà tế bào có thể lấy được các chất cần thiết ở môi trường ngay cả khi nồng độ chất
này thấp hơn so với ở bên trong tế bào.
Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 50 Sinh học lớp 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Bài 1: (trang 50 SGK Sinh 10)
Thế nào là vận chuyển thụ động?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn năng
lượng. Trong phương thức vận chuyển này, các chất từ nơi có nồng độ cao khuếch tán đến
nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là sự thẩm thấu.
Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng hai cách:
– Trực tiếp khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép.
– Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào.
Bài 2: (trang 50 SGK Sinh 10)
Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua màn - Là phương thức vận chuyển qua màng
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
- Phải có sự chênh lệch nồng độ, không tiêu độ cao. tốn năng lượng.
- Phải sử dụng năng lượng (ATP).
- Vận chuyển có chọn lọc cần có kênh prôtêin - Phải có prôtêin vận chuyển đặc hiệu. đặc hiệu.
- Kích thước chất vận chuvển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng.
Bài 3: (trang 50 SGK Sinh 10)
Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau vì khi vảy nước vào rau,
nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi, không bị héo.
Bài 4: (trang 50 SGK Sinh 10)
Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số
hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Khi tế bào tiến hành quá trình ẩm bào trong điều kiện môi trường có rất nhiều chất ở
xung quanh thì tế bào sử dụng các thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất để chọn lấy những
chất cần thiết đưa vào tế bào.
Document Outline

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 50 SGK Sinh 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
    • A. Tóm tắt lý thuyết: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
    • B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 50 Sinh học lớp 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất