Giải bài tập trang 50 SGK Sinh lớp 9: ADN và bản chất của gen

Giải bài tập trang 50 SGK Sinh lớp 9: ADN và bản chất của gen được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về ADN và bản chất của gen môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Gii bài tp trang 50 SGK Sinh lp 9: ADN và bn cht ca gen
Bài 1: (SGK Sinh 9 - ADN và bn cht ca gen)
Mô t sơ lược quá trình t nhân đôi của ADN
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Quá trình t nhân đôi của ADN xy ra trong nhân tế bào, ti kì trung gian lúc NST dng
si mnh.
* Sơ lược quá trình t nhân đôi của ADN:
i tác dng ca 1 loi enzim, 2 mạch đơn tách nhau ra từ đầu n tới đầu kia. Mi
mạch được dùng làm khuôn để tng hp nên mch mi
i tác dng ca 1 loi enzim khác, các Nu trên 2 mch khuôn liên kết vi các Nu t
do trong môi trường ni bào theo NTBS 2 mạch đơn mới ca 2 ADN con dần đc hình
thành da trên mch khuôn ca ADN m theo hướng ngược nhau
Kết qu t mt phân t ADN m ban đầu hình thành 2 phân t ADN con ging nhau và
ging hết phân t ADN m (mi phân t ADN con mang 1 mch ca ADN m mt
mạch đơn mới t MT ni bào)
Quá trình t nhân đôi ca ADN còn gi là quá trình t sao. Chính s nhân đôi của ADN
là cơ sở ca s t nhân đôi NST.
Bài 2: (SGK Sinh 9 - ADN và bn cht ca gen)
Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại ging ADN m?
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
2 ADN con đc tạo ra qua chế nhân đôi giống ht ADN m ADN t nhân đôi theo
NTBS, NT khuôn mu và nguyên tc bán bo toàn (nt gi li 1 na)
Nguyên tc khuôn mu: Khi ADN t nhân đôi, 2 mạch đơn của ADN m tách nhau ra,
mi mạch được dùng làm khuôn để tng hp nên mch mi.
NTBS:
+ A mạch đơn bên này liên kết vi T mạch đơn bên kia bng 2 mi liên kết hidro
ngược li
+ G mạch đơn bên này liên kết vi X mạch đơn bên kia bằng 3 mi liên kết hidro
ngược li
Nguyên tc bán bo toàn (NT gi li 1 na): Mi phân t ADN con mang 1 mch ca
ADN m và mt mch mi t MT ni bào.
Bài 3: (SGK Sinh 9 - ADN và bn cht ca gen)
Nêu bn cht hóa hc và chức năng của gen?
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
* Bn cht hóa hc của gen ADN; gen 1 đoạn ca phân t ADN chức năng di
truyền xác định; mi gen có 600 > 1500 cp nu.
* Chức năng của gen: ch yếu gen mang cu trúc một đoạn mch ca phân t ADN,
mang thông tin quy định cu trúc ca mt li Pr nhất định.
Bài 4: (SGK Sinh 9 - ADN và bn cht ca gen)
Một đoạn nch ADN có cấu trúc như sau:
Mch 1: A G T X X T
Mch 2: T X A G G A
Viết cu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mch ADN m nói trên
kết thúc quá trình t nhân đôi.
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
ADN m to ra 2 ADN con:
ADN m
A G T X X T
T X A G G A
To ra:
2 ADN con
A G T X X T
T X A G G A
A G T X X T
T X A G G A
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập trang 50 SGK Sinh lớp 9: ADN và bản chất của gen
Bài 1: (SGK Sinh 9 - ADN và bản chất của gen)
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra trong nhân tế bào, tại kì trung gian lúc NST ở dạng sợi mảnh.
* Sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN:
– Dưới tác dụng của 1 loại enzim, 2 mạch đơn tách nhau ra từ đầu nọ tới đầu kia. Mỗi
mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mạch mới
– Dưới tác dụng của 1 loại enzim khác, các Nu trên 2 mạch khuôn liên kết với các Nu tự
do trong môi trường nội bào theo NTBS 2 mạch đơn mới của 2 ADN con dần đc hình
thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo hướng ngược nhau
– Kết quả từ một phân tử ADN mẹ ban đầu hình thành 2 phân tử ADN con giống nhau và
giống hết phân tử ADN mẹ (mỗi phân tử ADN con mang 1 mạch của ADN mẹ và một
mạch đơn mới từ MT nội bào)
– Quá trình tự nhân đôi của ADN còn gọi là quá trình tự sao. Chính sự nhân đôi của ADN
là cơ sở của sự tự nhân đôi NST.
Bài 2: (SGK Sinh 9 - ADN và bản chất của gen)
Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
2 ADN con đc tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ vì ADN tự nhân đôi theo
NTBS, NT khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn (nt giữ lại 1 nửa)
– Nguyên tắc khuôn mẫu: Khi ADN tự nhân đôi, 2 mạch đơn của ADN mẹ tách nhau ra,
mỗi mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mạch mới. – NTBS:
+ A ở mạch đơn bên này liên kết với T ở mạch đơn bên kia bằng 2 mối liên kết hidro và ngược lại
+ G ở mạch đơn bên này liên kết với X ở mạch đơn bên kia bằng 3 mối liên kết hidro và ngược lại
– Nguyên tắc bán bảo toàn (NT giữ lại 1 nửa): Mỗi phân tử ADN con mang 1 mạch của
ADN mẹ và một mạch mới từ MT nội bào.
Bài 3: (SGK Sinh 9 - ADN và bản chất của gen)
Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
* Bản chất hóa học của gen là ADN; gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di
truyền xác định; mỗi gen có 600 –> 1500 cặp nu.
* Chức năng của gen: chủ yếu gen mang cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử ADN,
mang thông tin quy định cấu trúc của một lại Pr nhất định.
Bài 4: (SGK Sinh 9 - ADN và bản chất của gen)
Một đoạn nạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: – T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên
kết thúc quá trình tự nhân đôi.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: ADN mẹ tạo ra 2 ADN con: ADN mẹ
A – G – T – X – X – T –
T – X – A – G – G – A – Tạo ra: 2 ADN con
A – G – T – X – X – T –
T – X – A – G – G – A –
A – G – T – X – X – T –
T – X – A – G – G – A –