Giải VBT Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen

Giải VBT Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 bài 16. Lời giải vở bài tập Sinh học 9 này được trình bày chi tiết, dễ hiểu giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học trong bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Chủ đề:
Môn:

Sinh Học 9 182 tài liệu

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải VBT Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen

Giải VBT Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 bài 16. Lời giải vở bài tập Sinh học 9 này được trình bày chi tiết, dễ hiểu giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học trong bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

75 38 lượt tải Tải xuống
Gii VBT Sinh hc 9 bài 16: ADN và bn cht ca gen
Bài tp 1 trang 37-38 VBT Sinh hc 9: Quan sát hình 16 SGK và cho biết:
a) Quá trình t nhân đôi đã diễn ra trên my mch ca ADN?
b) Trong quá trình t nhân đôi, các loại nuclêôtit nào liên kết vi nhau thành
tng cp?
c) S hình thành mch mi 2 ADN con diễn ra như thế nào?
d) Có nhng nhn xét gì v cu to gia 2 ADN con và ADN m?
Tr li:
a) Quá trình t nhân đôi đã din ra trên 2 mch ca ADN
b) A liên kết vi T (cp A T), G liên kết vi X (cp G X)
c) Khi nhân đôi, ADN mẹ tháo xon, 2 mạch đơn tách nhau, c nuclêôtit trên
mi mạch đơn liên kết với các nuclêôtit ngoài môi trưng theo NTBS ( A T,
G X) dn hình thành nên mch mi ca ADN con.
d) Cu to gia 2 ADN con và ADN m:
+ 2 ADN con ging ht nhau và ging ht ADN m v s ng, thành phn
trình t sp xếp các nuclêôtit.
+ Mỗi ADN con đều mang 1 mch ca ADN m
Bài tp 2 trang 38 VBT Sinh hc 9: Quá trình t nhân đôi của ADN din ra
theo nhng nguyên tc nào?
Tr li:
Quá trình t nhân đôi của ADN din ra theo nguyên tc b sung nguyên tc
gi li mt na
Bài tp 3 trang 38 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
Quá trình t nhân đôi của ADN din ra theo các nguyên
tắc: …………………
Nh đó, 2 ADN con được to ra ging ADN mẹ. Đây một đặc tính xác định
ADN là ………… ca hiện tượng di truyn.
Tr li:
Quá trình t nhân đôi ca ADN din ra theo các nguyên tc: nguyên tc b
sung và nguyên tc gi li mt na.
Nh đó, 2 ADN con được to ra ging ADN mẹ. Đây một đặc tính xác định
ADN là cơ s phân t ca hiện tượng di truyn.
Bài tp 4 trang 38 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
Bn cht của gen là ………… - mi gen cu trúc là một đoạn mch ca phân t
ADN mang thông tin quy định ………. ca mt loi protein.
ADN có hai chức năng quan trọng là …………………….. thông tin di truyn.
Tr li:
Bn cht ca gen ADN - mi gen cu trúc một đon mch ca phân t
ADN mang thông tin quy định cu trúc ca mt loi protein.
ADN có hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyn.
Bài tp 5 trang 38-39 VBT Sinh hc 9: t c v quá trình t nhân
đôi của ADN.
Tr li:
Quá trình t nhân đôi ca ADN:
+ Khi bắt đầu nhân đôi, ADN m tháo xon, 2 mạch đơn tách nhau, mi
mạch đơn sẽ là khuôn để tng hp nên mch mi.
+ Các nuclêôtit trên mi mạch đơn liên kết vi các nuclêôtit ngoài môi
trưng theo NTBS (A T, G X) dn hình thành nên mch mi ca ADN con.
+ Khi quá trình nhân đôi kết thúc, hai ADN con s được tạo thành và đóng
xon. Mi ADN con s cha 1 mch ca ADN m mt mch mới được tng
hp t mạch khuôn đó.
Bài tp 6 trang 39 VBT Sinh hc 9: Giải thích sao 2 ADN con được to ra
qua cơ chế nhân đôi li ging ADN m?
Tr li:
Mi mch ca ADN m khuôn để tng hp nên mch mi ca 2 ADN con,
mà hai mch ca mi ADN li b sung cho nhau, do đó 2 ADN con đưc to ra
qua cơ chế nhân đôi s ging ADN m.
Bài tp 7 trang 39 VBT Sinh hc 9: Nêu bn cht hóa hc chức năng của
gen.
Tr li:
Gen một đoạn ca phân t ADN, do đó gen được cu to t các nguyên t
hóa hc C, H, O, N, P. Gen cấu trúc đa phân, được cu to t các đơn phân
là các nucleotit (A, T, G, X).
Chc năng của gen là lưu giữ thông tin quy đnh cu trúc ca mt loi protein.
| 1/2

Preview text:

Giải VBT Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
Bài tập 1 trang 37-38 VBT Sinh học 9:
Quan sát hình 16 SGK và cho biết:
a) Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên mấy mạch của ADN?
b) Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
c) Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào?
d) Có những nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ? Trả lời:
a) Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên 2 mạch của ADN
b) A liên kết với T (cặp A – T), G liên kết với X (cặp G – X)
c) Khi nhân đôi, ADN mẹ tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau, các nuclêôtit trên
mỗi mạch đơn liên kết với các nuclêôtit ngoài môi trường theo NTBS ( A – T,
G – X) dần hình thành nên mạch mới của ADN con.
d) Cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ:
+ 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ về số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
+ Mỗi ADN con đều mang 1 mạch của ADN mẹ
Bài tập 2 trang 38 VBT Sinh học 9: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
theo những nguyên tắc nào? Trả lời:
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa
Bài tập 3 trang 38 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên
tắc: ……………………
Nhờ đó, 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ. Đây là một đặc tính xác định
ADN là ………… của hiện tượng di truyền. Trả lời:
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: nguyên tắc bổ
sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.
Nhờ đó, 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ. Đây là một đặc tính xác định
ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền.
Bài tập 4 trang 38 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Bản chất của gen là ………… - mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử
ADN mang thông tin quy định ………. của một loại protein.
ADN có hai chức năng quan trọng là …………………….. thông tin di truyền. Trả lời:
Bản chất của gen là ADN - mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử
ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại protein.
ADN có hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Bài tập 5 trang 38-39 VBT Sinh học 9: Mô tả sơ lược về quá trình tự nhân đôi của ADN. Trả lời:
Quá trình tự nhân đôi của ADN:
+ Khi bắt đầu nhân đôi, ADN mẹ tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau, mỗi
mạch đơn sẽ là khuôn để tổng hợp nên mạch mới.
+ Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn liên kết với các nuclêôtit ngoài môi
trường theo NTBS (A – T, G – X) dần hình thành nên mạch mới của ADN con.
+ Khi quá trình nhân đôi kết thúc, hai ADN con sẽ được tạo thành và đóng
xoắn. Mỗi ADN con sẽ chứa 1 mạch của ADN mẹ và một mạch mới được tổng
hợp từ mạch khuôn đó.
Bài tập 6 trang 39 VBT Sinh học 9: Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra
qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? Trả lời:
Mỗi mạch của ADN mẹ là khuôn để tổng hợp nên mạch mới của 2 ADN con,
mà hai mạch của mỗi ADN lại bổ sung cho nhau, do đó 2 ADN con được tạo ra
qua cơ chế nhân đôi sẽ giống ADN mẹ.
Bài tập 7 trang 39 VBT Sinh học 9: Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen. Trả lời:
Gen là một đoạn của phân tử ADN, do đó gen được cấu tạo từ các nguyên tố
hóa học C, H, O, N, P. Gen có cấu trúc đa phân, được cấu tạo từ các đơn phân
là các nucleotit (A, T, G, X).
Chức năng của gen là lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của một loại protein.