Giải bài tập trang 53 SGK Sinh lớp 9: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Giải bài tập trang 53 SGK Sinh lớp 9: Mối quan hệ giữa gen và ARN được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về mối quan hệ giữa gen và ARN môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Gii bài tp trang 53 SGK Sinh lp 9: Mi quan h gia gen và ARN
A. Tóm tt lý thuyết:
ARN (axit ribônuclêic) cũng như ADN thuộc loi axit nuclêic. Tu theo chức năng
các ARN được chia thành loại khác nhau như ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyn
(tARN), ARN ribôxôm (rARN), c th là:
mXRN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cu trúc cùa prôtêin cn tng hp.
t ARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tng hp prôtêin.
ARN là thành phn cu to nên ribôxôm nơi tổng hp prôtêin.
ARN cũng được cu to t các nguyên t C, H, O, N và P thuc loại đại phân t nhưng có
kích thước khối lượng nh hơn nhiu so với ADN. ARN được cu to theo nguyên tc
đa phân gồm hàng trăm, hàng nghìn đơn phân. Đơn phân cu tạo nên ARN cũng
nuclêôtit gm 4 loại A (ađêmin), G (guanin), X (xitozin) U (uraxin). Nhìn chung
phân t ARN khi mới được tng hp trong nhân tế bào hình cấu trúc như hình
dưới đây
Nói chung, quá trình tng hp các loi ARN din ra trong nhân, ti các NST thuc
trung gian đang dng si mảnh chưa xon. Các loại ARN đều được tng hp da trên
khuôn mẫu ADN ới tác động ca enzim. Khi bắt đầu tng hợp ARN, gen được tháo
xon tách dn 2 mạch đơn đồng thi các nuclêôtit trên mch vừa được tách ra liên kết
vi các nuclêôtit t do trong môi trường ni bào thành tng cặp để hình thành dn dn
mch ARN. S hình thành mạch ARN được th hiện đơn giản hoá hình 17.2. Khi kết
thúc, phân t ARN được hình thành lin tách khỏi gen và sau đó rời nhân đi ra chất tế bào
để thc hin quá trình tng hp prôtêin. Phân t ARN này được tng hp da trên khuôn
mu gen mang thông tin cu trúc ca mt loại prôtêin được gi là mARN. Quá trình
tng hợp tARN và rARN cũng theo nguyên tắc tương tự, nhưng sau khi đưc hình thành,
mch nuclêôtít s tiếp tc hoàn thành phân t tARN hay rARN hoàn chnh.
Như vậy, quá trình tng hp phân t ARN da trên mt mạch đem của gen vi vai t
khuôn mu s liên kết gia các nuclêôtit trên mch khuôn vi các nuclêôtit t do ca
môi trường cũng diễn ra theo NTBS. trong đó A liên kết vi u, T liên kết vi A, G liên kết
vi X X liên kết vi G. Mạch ARN được tng hp trình t các nuclêôtit tương ng
vi trình t các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay giống như trình t các
nuclêôtit trên mch b sung vi mch khuôn, ch khác T được thay thế bng U. Qua đó
cho thy trình t các nuclêôtit trên mch khuôn của gen quy định trình t các nuclêôtit
trong mch ARN.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 53 Sinh Hc lp 9:
Bài 1: (trang 53 SGK Sinh 9)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cu trúc ARN và AND
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Đặc điểm
ARN
AND
S mạch đơn
1
2
Các loại đơn phân
A, U, G, X
A, T, G, X
Bài 2: (trang 53 SGK Sinh 9)
ARN được tng hp da trên nhng nguyên tc nào? Nêu bn cht ca mi quan h theo
sơ đồ gen ARN?
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
ARN được tng hp da trên nguyên tc b sung khuôn mẫu, do đó trình tự các
nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình t các nuclêôtit trên mch ARN.
Bài 3: (trang 53 SGK Sinh 9)
Một đoạn mch ca gen có cu trúc sau:
Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
Mch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình t các đơn phân của đoạn mạch ARN được tng hp t mch 2.
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Mch ARN có trình t các đơn phân như sau: A-U-G-X-U-X-G
Bài 4: (trang 53 SGK Sinh 9)
Một đoạn mch ARN có trình t các nuclêôtit như sau:
A-U-G-X-U-G-A-X
Xác định trình t các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mch ARN trên.
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
Mch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G
Mch b sung: A-T-G-X-T-G-A-X
Bài 5: (trang 53 SGK Sinh 9)
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyn?
a) ARN vn chuyn
b) ARN thông tin
c) ARN ribôxôm
d) C 3 loi ARN trên
Đáp án và hướng dn gii bài 5:
Đáp án đúng: b) ARN thông tin.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập trang 53 SGK Sinh lớp 9: Mối quan hệ giữa gen và ARN A. Tóm tắt lý thuyết:
ARN (axit ribônuclêic) cũng như ADN thuộc loại axit nuclêic. Tuỳ theo chức năng mà
các ARN được chia thành loại khác nhau như ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển
(tARN), ARN ribôxôm (rARN), cụ thể là:
– mXRN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc cùa prôtêin cần tổng hợp.
– t ARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
– ARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin.
ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P thuộc loại đại phân tử nhưng có
kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân gồm hàng trăm, hàng nghìn đơn phân. Đơn phân cấu tạo nên ARN cũng là
nuclêôtit gồm 4 loại là A (ađêmin), G (guanin), X (xitozin) và U (uraxin). Nhìn chung
phân tử ARN khi mới được tổng hợp ở trong nhân tế bào có mô hình cấu trúc như hình dưới đây
Nói chung, quá trình tổng hợp các loại ARN diễn ra trong nhân, tại các NST thuộc
trung gian đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn. Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên
khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim. Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen được tháo
xoắn và tách dần 2 mạch đơn đồng thời các nuclêôtit trên mạch vừa được tách ra liên kết
với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp để hình thành dần dần
mạch ARN. Sự hình thành mạch ARN được thể hiện đơn giản hoá ở hình 17.2. Khi kết
thúc, phân từ ARN được hình thành liền tách khỏi gen và sau đó rời nhân đi ra chất tế bào
để thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin. Phân tử ARN này được tổng hợp dựa trên khuôn
mẫu là gen mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là mARN. Quá trình
tổng hợp tARN và rARN cũng theo nguyên tắc tương tự, nhưng sau khi được hình thành,
mạch nuclêôtít sẽ tiếp tục hoàn thành phân tử tARN hay rARN hoàn chỉnh.
Như vậy, quá trình tổng hợp phân tử ARN dựa trên một mạch đem của gen với vai trò
khuôn mẫu và sự liên kết giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit tự do của
môi trường cũng diễn ra theo NTBS. trong đó A liên kết với u, T liên kết với A, G liên kết
với X và X liên kết với G. Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit tương ứng
với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay giống như trình tự các
nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn, chỉ khác T được thay thế bằng U. Qua đó
cho thấy trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 53 Sinh Học lớp 9: Bài 1: (trang 53 SGK Sinh 9)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và AND
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: Đặc điểm ARN AND Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn phân A, U, G, X A, T, G, X Bài 2: (trang 53 SGK Sinh 9)
ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen ARN?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
– ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu, do đó trình tự các
nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN. Bài 3: (trang 53 SGK Sinh 9)
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau: Mach 1: A-T-G-X-T-X-G Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Mạch ARN có trình tự các đơn phân như sau: A-U-G-X-U-X-G Bài 4: (trang 53 SGK Sinh 9)
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: A-U-G-X-U-G-A-X
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X Bài 5: (trang 53 SGK Sinh 9)
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? a) ARN vận chuyển b) ARN thông tin c) ARN ribôxôm d) Cả 3 loại ARN trên
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Đáp án đúng: b) ARN thông tin.