Giải Công nghệ 10 Bài 14: Bệnh hại cây trồng CD

Giải Công nghệ 10 Bài 14: Bệnh hại cây trồng CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Gii Công ngh 10 Bài 14: Bnh hi cây trng CD
M đầu trang 72 SGK Công ngh 10 CD
Quan sát Hình 14.1 và cho biết hình nào là cây trng b bnh hi? Vì sao?
Li gii
* Hình nh là cây trng b bnh hi:
- Hình A. C khoai tây b gh sào
- Hình B. Cam b vàng lá gân xanh
- Hình C. Cà phê b rp sáp
- Hình D. Cà chua bu v bùa
- Hình G. Cây bưi b chy m
* Gii thích: các nh trên t trạng thái không nh thường ca cây v chc
năng sinh lí, cu tạo hình thái do tác đng của điều kin ngoi cnh không phù
hp hoc sinh vt gây ra, làm giảm năng suất và phm cht ca cây trng.
1. Khái nim bnh hai cây trng
Câu hi 1 trang 73 SGK Công ngh 10 CD: sao bnh hi li làm giảm năng
sut và phm cht cây trng?
Li gii
Bnh hi li làm giảm năng suất và phm cht cây trng vì:
Bnh hi có nh hưởng xấu đến cây trng, làm cây trồng sinh trưởng, phát trin kém;
năng suất chất lượng nông sn gim, thm chí không cho thu hoch hoc cây
trng b chết.
Câu hi 2 trang 73 SGK Công ngh 10 CD: sao bnh sinh tiềm để cho
bnh do sinh vt phát trin và gây hi cây trng?
Li gii
Bnh hi li làm giảm năng suất và phm cht cây trng vì:
Bnh hi có nh hưởng xấu đến cây trng, làm cây trồng sinh trưởng, phát trin kém;
năng suất chất lượng nông sn gim, thm chí không cho thu hoch hoc cây
trng b chết.
Câu hi 3 trang 73 SGK Công ngh 10 CD: sao bnh do sinh vt gây hi
tính lây lan mnh?
Li gii
Bnh sinh lí là tiền đ cho bnh do sinh vt phát trin và gây hi cho cây trng vì:
Các yếu t ngoi cnh bt li của môi trường: nhiệt độ quá cao hoc quá thp, ngp
úng, khô hn, thiếu hoc thừa dinh dưỡng, chất độc, khí độc,.. Bnh không tính
lây lan, không ngun bệnh tích lũy trên đng ruộng, điều kin thun li cho
các bnh sinh vt phát sinh, phát trin, gây hi.
Luyn tp 1 trang 74 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 14.2 , 14.3 và mô t
đặc đim bt thưng cây b bnh.
Li gii
Đặc đim bt thưng cây b bnh:
- Hình 14.2A. Cà chua b bnh héo xanh vi khun
- Hình 14.2B. Nho b bnh mốc sương
- Hình 14.2C. R đu đủ b tuyến trùng
- Hình 14.2D. Bnh thi thân xì m su riêng.
- Hình 14.3A. Ngô b héo do nng nóng
- Hình 14.3B: Rau b tuyết ph
- Hình 14.3C. Lá cafe b thiếu lân
- Hình 14.3D: Qu táo b thiếu canxi
Luyn tp 2 trang 74 SGK ng ngh 10 CD: Quan sát Hình 14.4 ch ra
nhng triu chng bnh hi cây trồng điển hình
Li gii
Nhng triu chng bnh hi cây trồng điển hình:
+ vết đốm (đốm sc, đm tròn,...),
+ bin màu (loang l, vàng, trắng, đỏ, đen, nâu,... ),
+ biến dng cây (lùn thấp, cao võng lên, xoăn lá, ... );
+ héo toàn cây hoặc héo b phn, thi hng hoc khô cng c, qu, r non, thân
mm,. ....;
+ u, bướu, đảm sưng, chảy m, l, loét trên các b phận cây,…
Vn dng trang 75 SGK Công ngh 10 CD: Tìm hiu mt s bnh hi trên cây
trng gia đình hoặc địa phương em,tả li triu chng bnh và cho biết nguyên
nhân gây ra bnh.
Li gii
* Bệnh đạo ôn hi lúa
- Nguyên nhân: do nm Pyricularia oryzae gây ra
- Triu chứng: Trên lá, ban đầu vết bnh rt nh, sau ln dn và hình thoi, gia
b hoi t và khô xám.
* Bệnh xoăn vàng lá cà chua
- Nguyên nhân: Do vi rít xoăn vàng lá TYLCV gây ra
- Triu chng: b xoăn, xuất hiện đầu tiên t ngn; b đốm vàng, thân thp
lùn, phình to.
2. Mt s bnh hi cây trồng thường gp
Câu hi 1 trang 75 SGK Công ngh 10 CD: Vì sao bệnh đạo ôn hi lúa li gây hi
nng khi tri âm u, thi tiết mát, đ m cao?
Li gii
Bệnh đạo ôn hi lúa gây hi nng khi tri âm u, thi tiết mát, đ m cao vì:
Nm thích nghi phát trin mnh, gây hi nng khi thi tiết mát, độ m cao, nhiu
mây, âm u, ít nắng, đêm có sương mù nhiu; gieo s dày, bón tha đm,..
Câu hi 2 trang 75 SGK Công ngh 10 CD: sao không nên bón thừa đạm, nên
tăng cường bón kali đ phòng bệnh đạo ôn h i lúa?
Li gii
Không nên bón thừa đạm, nên tăng cường bón kali để phòng bệnh đạo ôn hi lúa vì:
Trên nhng chân ruộng trũng, cây lúa hay nguy thừa đạm b r ln hút
nhiều nhưng đất này li nghèo kali s làm cho nấm đạo ôn phát sinh, gây hi mnh.
Do đó cần tăng ng bón phân kali hn chế bón đạm cho nhng chân rung
trũng.
Luyn tp 1 trang 75 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 14.5 t các
triu chng ca bệnh đo ôn hi lúa.
Li gii
Các triu chng ca bnh đạo ôn hi lúa:
Trên lá, ban đầu vết bnh rt nhỏ, sau đó ln dn hình thoi, gia b hoi t
khô xám. Khi bnh nng, vết bnh lan ra làm cho toàn b b cháy Bnh tn
công trên c bông và c gi lúa, làm cho bông hoc gi b khô và gãy.
Vn dng trang 75 SGK Công ngh 10 CD: địa phương em vào mùa nào lúa dễ
mc bệnh đạo ôn? Vì sao?
Li gii
địa phương em, bệnh đạo ôn c bông phát sinh mức độ gây hi ph thuc vi
điều kin thi tiết vào giai đoạn lúa ôm đòng, tr(giữa tháng 4 đến đầu tháng 5 nếu
gặp điều kin thi tiết thun li(m đ cao, mưa kéo dài..)
Câu hi 3 trang 76 SGK Công ngh 10 CD: Ti sao bệnh xoăn vàng lá lại làm cây
cà chua v lùn?
Li gii
Bệnh xoăn vàng lá lại làm cây cà chua b lùn vì: bệnh do virus xoăn vàng lá Tomato
yellow leaf curl virus gây ra. Virus tn ti bên trong cây, lan truyn t cây này sang
cây khác ch yếu nh b phn, b trĩ; hoc qua vết thương cơ giới.
Câu hi 4 trang 76 SGK Công ngh 10 CD: Làm thế nào phòng nga bệnh xoăn
vàng lá cà chua?
Li gii
Để phòng nga bệnh xoăn vàng lá cà chua: dùng giống kháng virus TYLCV; nh b
cây bệnh đem tiêu hủy; luân canh nghiêm ngt; v sinh đng rung, tr c di; dit
tr sinh vt trung gian truyn bnh là b phn, b trĩ.
Luyn tp 2 trang 76 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 14.6 t triu
chng ca bệnh xoăn vàng lá cà chua.
Li gii
Triu chng ca bệnh xoăn vàng lá cà chua: lá bị xoăn, xuất hin đầu tiên t lá ngn;
lá b đốm vàng; thân thp lùn, phình to.
Vn dng 2 trang 76 SGK Công ngh 10 CD: Tìm hiu và k tên mt s ging
chua kháng bệnh xoăn bàng lá ở Vit Nam.
Li gii
Mt s ging chua kháng bệnh xoăn vàng Vit Nam: ging chua MV1;
ging cà chua lai HT7; ging cà chua C95; ging cà chua XH5; ging cà chua XH1;
XH2; ging PT18; ging DT28;…
Vn dng 3 trang 76 SGK Công ngh 10 CD: địa phương em, trồng chua
thi v nào d b nhim bệnh xoăn vàng lá?
Li gii
địa phương em, trồng chua vào thi tiết nóng, m d b nhim bệnh xoăn vàng
Câu hi 5 trang 76 SGK ng ngh 10 CD: sao vườn trồng dày, đất d
nghập úng thường b bnh vàng lá gân xanh nặng hơn?
Li gii
vườn trồng dày, đất d ngập úng thường b bnh vàng gân xanh nặng hơn vì:
ry chng cánh phát trin mnh làm cho bnh lây lan rt nhanh.
Câu hi 6 trang 76 SGK Công ngh 10 CD: sao ct ta cành cho cây cam giúp
phòng nga đưc bnh vàng lá gân xanh.
Li gii
Ct ta cành cho cây cam giúp phòng ngừa được bnh vàng gân xanh ct ta
cành để vườn thông thoáng, tránh giao tán cây, loi tr ưu thế ngọn cho các đọt bên
phát trin đảm bảo sinh trưởng cân đi, hn chế sâu bnh hi, góp phn làm gim
bnh vàng lá gân xanh.
Luyn tp 3 trang 77 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 14.7 t triu
chng ca bnh vàng lá gân xanh hi cam.
Li gii
Triu chng ca bnh vàng gân xanh hi cam: phiến hẹp, màu vàng nhưng
gân vn còn màu xanh; mc thẳng đứng như tai thỏ, khong cách gia các
ngn; qu nh, d hình; ht b lép, màu nâu.
Vn dng 4 trang 77 SGK Công ngh 10 CD: địa phương em, cây cam có được
trng xen vi các cây trng khác không? Cách trồng đó phòng ngừa được bnh
vàng lá gân xanh không? Vì sao?
Li gii
- địa phương em, cây cam được trng xem vi cây i
- Vic trng xem cây i phòng nga bnh vàng gân xanh. Vì: s xua đuổi
ry chng cánh, dit tr sinh vt trung gian truyn bnh và ry chng cánh.
Câu hi 7 trang 77 SGK Công ngh 10 CD: sao r cây h tiêu b bnh tuyến
trùng li ni các nt u sn và làm cây b héo?
Li gii
R cây h tiêu b bnh tuyến trùng li ni các nt u sn và làm cây b héo vì:
- Tuyến trùng chích hút, bơm độc t vào r, làm r b nghn macchj, phng to, gim
kh năng hấp thu nước và dưỡng cht khiến cây sinh trưởng và phát trin kém.
- Tuyến trùng gây ra các vết thương r tạo điều kin cho nm bênh, virus, vi
khun xâm nhp gây bnh chết nhanh, chết chm;..trên cây h tiêu.
Luyn tp 4 trang 78 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát nh 14.8 t đặc
điểm cu to ca tuyến trùng, triu chng ca bnh tuyến trùng hi cây h tiêu.
Li gii
Đặc đim cu to ca tuyến trùng: thc qun, kim chích, cơ quan sinh dục.
Triu chng ca bnh tuyến trùng hi cây h tiêu: cây sinh trưởng kém cn ci; h
r kém phát trin, các khi u sn. b vàng t dưới gc lên trênm làm cây b
héo.
| 1/9

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Bài 14: Bệnh hại cây trồng CD
Mở đầu trang 72 SGK Công nghệ 10 CD
Quan sát Hình 14.1 và cho biết hình nào là cây trồng bị bệnh hại? Vì sao? Lời giải
* Hình ảnh là cây trồng bị bệnh hại:
- Hình A. Củ khoai tây bị ghẻ sào
- Hình B. Cam bị vàng lá gân xanh
- Hình C. Cà phê bị rệp sáp
- Hình D. Cà chua bị sâu vẽ bùa
- Hình G. Cây bưởi bị chảy mủ
* Giải thích: Vì các hình trên mô tả trạng thái không bình thường của cây về chức
năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của điều kiện ngoại cảnh không phù
hợp hoặc sinh vật gây ra, làm giảm năng suất và phẩm chất của cây trồng.
1. Khái niệm bệnh hai cây trồng
Câu hỏi 1 trang 73 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao bệnh hại lại làm giảm năng
suất và phẩm chất cây trồng? Lời giải
Bệnh hại lại làm giảm năng suất và phẩm chất cây trồng vì:
Bệnh hại có ảnh hưởng xấu đến cây trồng, làm cây trồng sinh trưởng, phát triển kém;
năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch hoặc cây trồng bị chết.
Câu hỏi 2 trang 73 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao bệnh sinh lí là tiềm để cho
bệnh do sinh vật phát triển và gây hại cây trồng? Lời giải
Bệnh hại lại làm giảm năng suất và phẩm chất cây trồng vì:
Bệnh hại có ảnh hưởng xấu đến cây trồng, làm cây trồng sinh trưởng, phát triển kém;
năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch hoặc cây trồng bị chết.
Câu hỏi 3 trang 73 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao bệnh do sinh vật gây hại có tính lây lan mạnh? Lời giải
Bệnh sinh lí là tiền đề cho bệnh do sinh vật phát triển và gây hại cho cây trồng vì:
Các yếu tố ngoại cảnh bất lợi của môi trường: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ngập
úng, khô hạn, thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, chất độc, khí độc,.. Bệnh không có tính
lây lan, không có nguồn bệnh tích lũy trên đồng ruộng, là điều kiện thuận lợi cho
các bệnh sinh vật phát sinh, phát triển, gây hại.
Luyện tập 1 trang 74 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 14.2 , 14.3 và mô tả
đặc điểm bất thường ở cây bị bệnh. Lời giải
Đặc điểm bất thường ở cây bị bệnh:
- Hình 14.2A. Cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn
- Hình 14.2B. Nho bị bệnh mốc sương
- Hình 14.2C. Rễ đu đủ bị tuyến trùng
- Hình 14.2D. Bệnh thối thân xì mủ sầu riêng.
- Hình 14.3A. Ngô bị héo do nắng nóng
- Hình 14.3B: Rau bị tuyết phủ
- Hình 14.3C. Lá cafe bị thiếu lân
- Hình 14.3D: Quả táo bị thiếu canxi
Luyện tập 2 trang 74 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 14.4 và chỉ ra
những triệu chứng bệnh hại cây trồng điển hình Lời giải
Những triệu chứng bệnh hại cây trồng điển hình:
+ vết đốm (đốm sọc, đốm tròn,...),
+ biển màu (loang lỗ, vàng, trắng, đỏ, đen, nâu,... ),
+ biến dạng cây (lùn thấp, cao võng lên, xoăn lá, ... );
+ héo rũ toàn cây hoặc héo bộ phận, thổi hỏng hoặc khô cứng củ, quả, rễ non, thân mềm,. ....;
+ u, bướu, đảm sưng, chảy mủ, lỡ, loét trên các bộ phận cây,…
Vận dụng trang 75 SGK Công nghệ 10 CD: Tìm hiểu một số bệnh hại trên cây
trồng ở gia đình hoặc địa phương em, mô tả lại triệu chứng bệnh và cho biết nguyên nhân gây ra bệnh. Lời giải
* Bệnh đạo ôn hại lúa
- Nguyên nhân: do nấm Pyricularia oryzae gây ra
- Triệu chứng: Trên lá, ban đầu vết bệnh rất nhỏ, sau lớn dần và có hình thoi, ở giữa
bị hoại tử và khô xám.
* Bệnh xoăn vàng lá cà chua
- Nguyên nhân: Do vi rít xoăn vàng lá TYLCV gây ra
- Triệu chứng: lá bị xoăn, xuất hiện đầu tiên từ lá ngọn; lá bị đốm vàng, thân thấp lùn, phình to.
2. Một số bệnh hại cây trồng thường gặp
Câu hỏi 1 trang 75 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao bệnh đạo ôn hại lúa lại gây hại
nặng khi trời âm u, thời tiết mát, độ ẩm cao? Lời giải
Bệnh đạo ôn hại lúa gây hại nặng khi trời âm u, thời tiết mát, độ ẩm cao vì:
Nấm thích nghi và phát triển mạnh, gây hại nặng khi thời tiết mát, độ ẩm cao, nhiều
mây, âm u, ít nắng, đêm có sương mù nhiều; gieo sạ dày, bón thừa đạm,..
Câu hỏi 2 trang 75 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao không nên bón thừa đạm, nên
tăng cường bón kali để phòng bệnh đạo ôn h ại lúa? Lời giải
Không nên bón thừa đạm, nên tăng cường bón kali để phòng bệnh đạo ôn hại lúa vì:
Trên những chân ruộng trũng, cây lúa hay có nguy cơ thừa đạm vì bộ rễ lớn hút
nhiều nhưng đất này lại nghèo kali sẽ làm cho nấm đạo ôn phát sinh, gây hại mạnh.
Do đó cần tăng cường bón phân kali và hạn chế bón đạm cho những chân ruộng trũng.
Luyện tập 1 trang 75 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 14.5 và mô tả các
triệu chứng của bệnh đạo ôn hại lúa. Lời giải
Các triệu chứng của bệnh đạo ôn hại lúa:
Trên lá, ban đầu vết bệnh rất nhỏ, sau đó lớn dẫn và có hình thoi, ở giữa bị hoại tử
và khô xám. Khi bệnh nặng, vết bệnh lan ra làm cho toàn bộ là bị cháy Bệnh tấn
công trên cổ bông và cổ giẻ lúa, làm cho bông hoặc giẻ bị khô và gãy.
Vận dụng trang 75 SGK Công nghệ 10 CD: Ở địa phương em vào mùa nào lúa dễ
mặc bệnh đạo ôn? Vì sao? Lời giải
Ở địa phương em, bệnh đạo ôn cổ bông phát sinh và mức độ gây hại phụ thuộc với
điều kiện thời tiết vào giai đoạn lúa ôm đòng, trỗ(giữa tháng 4 đến đầu tháng 5 nếu
gặp điều kiện thời tiết thuận lợi(ẩm độ cao, mưa kéo dài..)
Câu hỏi 3 trang 76 SGK Công nghệ 10 CD: Tại sao bệnh xoăn vàng lá lại làm cây cà chua vị lùn? Lời giải
Bệnh xoăn vàng lá lại làm cây cà chua bị lùn vì: bệnh do virus xoăn vàng lá Tomato
yellow leaf curl virus gây ra. Virus tồn tại bên trong cây, lan truyền từ cây này sang
cây khác chủ yếu nhờ bọ phấn, bọ trĩ; hoặc qua vết thương cơ giới.
Câu hỏi 4 trang 76 SGK Công nghệ 10 CD: Làm thế nào phòng ngừa bệnh xoăn vàng lá cà chua? Lời giải
Để phòng ngừa bệnh xoăn vàng lá cà chua: dùng giống kháng virus TYLCV; nhổ bỏ
cây bệnh đem tiêu hủy; luân canh nghiêm ngặt; vệ sinh đồng ruộng, trừ cỏ dại; diệt
trừ sinh vật trung gian truyền bệnh là bọ phấn, bọ trĩ.
Luyện tập 2 trang 76 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 14.6 và mô tả triệu
chứng của bệnh xoăn vàng lá cà chua. Lời giải
Triệu chứng của bệnh xoăn vàng lá cà chua: lá bị xoăn, xuất hiện đầu tiên từ lá ngọn;
lá bị đốm vàng; thân thấp lùn, phình to.
Vận dụng 2 trang 76 SGK Công nghệ 10 CD: Tìm hiểu và kể tên một số giống cà
chua kháng bệnh xoăn bàng lá ở Việt Nam. Lời giải
Một số giống cà chua kháng bệnh xoăn vàng lá ở Việt Nam: giống cà chua MV1;
giống cà chua lai HT7; giống cà chua C95; giống cà chua XH5; giống cà chua XH1;
XH2; giống PT18; giống DT28;…
Vận dụng 3 trang 76 SGK Công nghệ 10 CD: Ở địa phương em, trồng cà chua
thời vụ nào dễ bị nhiễm bệnh xoăn vàng lá? Lời giải
Ở địa phương em, trồng cà chua vào thời tiết nóng, ẩm dễ bị nhiễm bệnh xoăn vàng lá
Câu hỏi 5 trang 76 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao ở vườn trồng dày, đất dễ
nghập úng thường bị bệnh vàng lá gân xanh nặng hơn? Lời giải
Ở vườn trồng dày, đất dễ ngập úng thường bị bệnh vàng lá gân xanh nặng hơn vì:
rầy chổng cánh phát triển mạnh làm cho bệnh lây lan rất nhanh.
Câu hỏi 6 trang 76 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao cắt tỉa cành cho cây cam giúp
phòng ngừa được bệnh vàng lá gân xanh. Lời giải
Cắt tỉa cành cho cây cam giúp phòng ngừa được bệnh vàng lá gân xanh vì cắt tỉa
cành để vườn thông thoáng, tránh giao tán cây, loại trừ ưu thế ngọn cho các đọt bên
phát triển đảm bảo sinh trưởng cân đối, hạn chế sâu bệnh hại, góp phần làm giảm bệnh vàng lá gân xanh.
Luyện tập 3 trang 77 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 14.7 và mô tả triệu
chứng của bệnh vàng lá gân xanh hại cam. Lời giải
Triệu chứng của bệnh vàng lá gân xanh hại cam: phiến lá hẹp, có màu vàng nhưng
gân lá vẫn còn màu xanh; lá mọc thẳng đứng như tai thỏ, khoảng cách giữa các lá
ngắn; quả nhỏ, dị hình; hạt bị lép, màu nâu.
Vận dụng 4 trang 77 SGK Công nghệ 10 CD: Ở địa phương em, cây cam có được
trồng xen với các cây trồng khác không? Cách trồng đó có phòng ngừa được bệnh
vàng lá gân xanh không? Vì sao? Lời giải
- Ở địa phương em, cây cam được trồng xem với cây ổi
- Việc trồng xem cây ổi có phòng ngừa bệnh vàng lá gân xanh. Vì: nó sẽ xua đuổi
rầy chổng cánh, diệt trừ sinh vật trung gian truyền bệnh và rầy chổng cánh.
Câu hỏi 7 trang 77 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao rễ cây hồ tiêu bị bệnh tuyến
trùng lại nổi các nốt u sần và làm cây bị héo? Lời giải
Rễ cây hồ tiêu bị bệnh tuyến trùng lại nổi các nốt u sần và làm cây bị héo vì:
- Tuyến trùng chích hút, bơm độc tố vào rễ, làm rễ bị nghẽn macchj, phồng to, giảm
khả năng hấp thu nước và dưỡng chất khiến cây sinh trưởng và phát triển kém.
- Tuyến trùng gây ra các vết thương ở rễ tạo điều kiện cho nấm bênh, virus, vi
khuẩn xâm nhập gây bệnh chết nhanh, chết chậm;..trên cây hồ tiêu.
Luyện tập 4 trang 78 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 14.8 và mô tả đặc
điểm cấu tạo của tuyến trùng, triệu chứng của bệnh tuyến trùng hại cây hồ tiêu. Lời giải
Đặc điểm cấu tạo của tuyến trùng: thực quản, kim chích, cơ quan sinh dục.
Triệu chứng của bệnh tuyến trùng hại cây hố tiêu: cây sinh trưởng kém cằn cỗi; hệ
rễ kém phát triển, có các khối u sần. Lá bị vàng từ dưới gốc lên trênm làm cây bị héo.