Giải Công nghệ 10 Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng CD

Giải Công nghệ 10 Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 10 Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng CD

Giải Công nghệ 10 Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

71 36 lượt tải Tải xuống
Gii Công ngh 10 Bài 4: Thành phn và tính cht của đất
trng CD
M đầu trang 21 SGK Công ngh 10 CD
Em hãy đưa ra nhận xét v hình thái ca phu din mt s loại đất trng trong Hình
4.1
Li gii
Hình thái ca phu din mt s loi đt trng trong Hình 4.1 là:
- Hình A: Đt than bùn:
- Hình B: Đt bc màu:
- Hình C: Đt bc màu trên phù sa c:
- Hình D: Đt đ nâu trên đá vôi:
1. Khái niệm đất trng
Câu hi 1 trang 21 SGK Công ngh 10 CD: Đất trng là gì?
Li gii
Khái niệm đất trồng: Đất trng lớp ngoài cùng tơi xốp ca v Trái Đất, vai trò
cung cấp nước, cht dinh dưỡng các điu kin khác cho cây trng sng, phát
trin to ra sn phm trng trọt. Đất trng sn phm do đá biến đổi to thành
dưới tác đng tng hp các yếu t khí hậu, địa hình, sinh vt, thi gian và con
người.
Câu hi 2 trang 21 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 4.2 cho biết b r
cây trng phân b ch yếu tầng đất nào?
Li gii
B phn r cây trng phân b ch yếu tng A - tầng đất mặt đây tầng đất
cha nhiu chất dinh đưng
2. Thành phn của đt trng
Câu hi trang 22 SGK Công ngh 10 CD: Đất trng nhng thành phn nào?
Hãy nêu vai trò ca nhng thành phần đó.
Li gii
- Đất trng gm 3 thành phn chính:
+ Phn khí.
+ Phn rn.
+ Phn lng.
- Vai trò các thành phn đất trng:
+ Phn khí: Cung cp Oxi cho cây hấp. (lượng oxi trong đất ít hơn lượng oxi
trong khí quyển, lượng cacbonic thì nhiều hơn trong khí quyn c trăm lần).
+ Phn rn: Cung cp chất dinh dưỡng cho cây. (nito, kali, photpho, nhng cht hu
cơ đơn giản và cht khoáng).
+ Phn lng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng.
3. Mt s tính cht của đất trng
Vn dng 1 trang 23 SGK Công ngh 10 CD: sao khi chọn đất trng cây cn
căn c vào thành phần cơ giới ca đt?
Li gii
các loi cây trng phù hp vi c loại đất khác nhau; các loại đất khác nhau
các thành phần cơ giới (tính chất và độ phì nhiêu ca đt) khác nhau.
Vn dng 2 trang 23 SGK Công ngh 10 CD: địa phương em có những loại đất
trồng nào? Người ta thường trng nhng loại cây gì trên đt đó?
Li gii
địa phương em có các loại đt trồng: đất cát, đất thịt và đất sét:
- Đất sét: lúa, bp ci, súp lơ, khoai tây, khoai lang, bưởi.
- Đất tht: nhãn, vi, hồng xiêm, mít, bưởi, na, hoa hng, hoa giấy, súp lơ, bắp ci,
dưa chuột, su hào,..
- Đất cát: xà lách, cà rt, chanh, táo, rau cải xanh, cây hương thảo, cây kinh gii,..
Câu hi trang 23 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 4.4 và mô t cu to ca
ht keo đt.
Li gii
Cu to ca hạt keo đt:
- Lp ion khuếch tán
- Lp ion không di chuyn
- Nhân
- Lp ion quyết định đin
Luyn tp trang 23 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 4.5 t chế
trao đi ion gia keo đt và r cây.
Li gii
Cơ chế trao đổi ion gia keo đt và r cây:
- Nh tính cht hp ph ion đất gi được các dưỡng cht, t đó hạn chế được s
ra trôi
- Nh hiện tượng trao đổi ion các cation đang bị hp ph trên b mặt keo đất
chuyn vào dung dch đất cho cây trng s dng (NH4+, K+, Ca2+)
Vn dng 3 trang 24 SGK Công ngh 10 CD: Kh năng hấp ph của đất ph
thuc vào yếu t nào sau đây: thành phần giới đất, s ng ht sét, s ng keo
đất, s ng ht limon(bi)? Vì sao?
Li gii
- Kh năng hấp ph ca đt ph thuc vào yếu t: s ợng keo đất.
- Giải thích: đt kh năng hấp ph đất (trong đất nhiu các khoáng cht)
mang ion âm còn trong nước (môi trường đệm cho các cht hoá hc... thấm vào đất)
ion ơng (H+) nên sinh ra lực hút giữa nước các chất khoáng trong đất, lc
hút này yếu, mặt khác khi nước khi bám vào các hạt trong đt s xut hin lực căng
mt ngoài ( lc dính ưt) na làm kh năng bám vào các hạt đt của nước càng ln.
Vn dng 4 trang 24 SGK Công ngh 10 CD: Ti sao bón vôi li giảm được độ
chua ca đt trng?
Li gii
Bón vôi li gim được độ chua của đt trng vì:
Độ chua của đất do H+ Al3+ trên b mặt keo đất gây nên. Độ chua ảnh ng
trc tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hóa - kh trong đất. Bón vôi s giúp tăng
tính kiềm trong đất, làm gim đ chua của đất.
Vn dng 5 trang 24 SGK Công ngh 10 CD: Theo em, cần làm gì đ tăng độ pH
ca đt chua và giảm độ pH ca đt kim?
Li gii
- Để tăng đ pH của đất chua cn:
+ Bón phân lân.
+ Bón phân hữu cơ đã hoai mục.
+ Bón vôi.
- Để gim đ pH ca đt kim cn:
+ b sung các nguyên t gây axit hóa như: Lưu huỳnh, sắt sunphat, ….
4. Độ phì nhiêu của đt
Câu hi trang 24 SGK Công ngh 10 CD: Nhng yếu t nào quyết định độ phì
nhiêu ca đt?
Li gii
Nhng yếu t quyết đnh độ phì nhiêu ca đt: Nước, nhiệt, khí, dinh dưỡng.
Vn dng trang 24 SGK Công ngh 10 CD: Cn phi áp dng các biện pháp
thut nào đ tăng đ phì nhiêu của đất?
Li gii
Cn phi áp dng các biện pháp kĩ thuật đ tăng độ phì nhiêu của đất:
- Xi đt và làm c
- B sung dinh dưỡng cho đất
- Luân canh cây trng
- To lp ph trên b mt đt
- Nuôi giun và các sinh vt có li
- Bón vôi, phân hu cơ cho đất
- To lung vi li đi c định
- i tiêu hp lí
| 1/6

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng CD
Mở đầu trang 21 SGK Công nghệ 10 CD
Em hãy đưa ra nhận xét về hình thái của phẫu diện một số loại đất trồng trong Hình 4.1 Lời giải
Hình thái của phẫu diện một số loại đất trồng trong Hình 4.1 là: - Hình A: Đất than bùn: - Hình B: Đất bạc màu:
- Hình C: Đất bạc màu trên phù sa cổ:
- Hình D: Đất đỏ nâu trên đá vôi:
1. Khái niệm đất trồng
Câu hỏi 1 trang 21 SGK Công nghệ 10 CD: Đất trồng là gì? Lời giải
Khái niệm đất trồng: Đất trồng là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất, có vai trò
cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát
triển và tạo ra sản phẩm trồng trọt. Đất trồng là sản phẩm do đá biến đổi tạo thành
dưới tác động tổng hợp các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.
Câu hỏi 2 trang 21 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 4.2 và cho biết bộ rễ
cây trồng phân bổ chủ yếu ở tầng đất nào? Lời giải
Bộ phận rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng A - tầng đất mặt vì đây là tầng đất
chứa nhiều chất dinh đưỡng
2. Thành phần của đất trồng
Câu hỏi trang 22 SGK Công nghệ 10 CD: Đất trồng có những thành phần nào?
Hãy nêu vai trò của những thành phần đó. Lời giải
- Đất trồng gồm 3 thành phần chính: + Phần khí. + Phần rắn. + Phần lỏng.
- Vai trò các thành phần đất trồng:
+ Phần khí: Cung cấp Oxi cho cây hô hấp. (lượng oxi trong đất ít hơn lượng oxi
trong khí quyển, lượng cacbonic thì nhiều hơn trong khí quyển cả trăm lần).
+ Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. (nito, kali, photpho, những chất hữu
cơ đơn giản và chất khoáng).
+ Phần lỏng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng.
3. Một số tính chất của đất trồng
Vận dụng 1 trang 23 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao khi chọn đất trồng cây cần
căn cứ vào thành phần cơ giới của đất? Lời giải
Vì các loại cây trồng phù hợp với các loại đất khác nhau; các loại đất khác nhau có
các thành phần cơ giới (tính chất và độ phì nhiêu của đất) khác nhau.
Vận dụng 2 trang 23 SGK Công nghệ 10 CD: Ở địa phương em có những loại đất
trồng nào? Người ta thường trồng những loại cây gì trên đất đó? Lời giải
Ở địa phương em có các loại đất trồng: đất cát, đất thịt và đất sét:
- Đất sét: lúa, bắp cải, súp lơ, khoai tây, khoai lang, bưởi.
- Đất thịt: nhãn, vải, hồng xiêm, mít, bưởi, na, hoa hồng, hoa giấy, súp lơ, bắp cải, dưa chuột, su hào,..
- Đất cát: xà lách, cà rốt, chanh, táo, rau cải xanh, cây hương thảo, cây kinh giới,..
Câu hỏi trang 23 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất. Lời giải
Cấu tạo của hạt keo đất: - Lớp ion khuếch tán
- Lớp ion không di chuyển - Nhân
- Lớp ion quyết định điện
Luyện tập trang 23 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 4.5 và mô tả cơ chế
trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây. Lời giải
Cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây:
- Nhờ tính chất hấp phụ ion mà đất giữ được các dưỡng chất, từ đó hạn chế được sự rửa trôi
- Nhờ hiện tượng trao đổi ion mà các cation đang bị hấp phụ trên bề mặt keo đất
chuyển vào dung dịch đất cho cây trồng sử dụng (NH4+, K+, Ca2+)
Vận dụng 3 trang 24 SGK Công nghệ 10 CD: Khả năng hấp phụ của đất phụ
thuộc vào yếu tố nào sau đây: thành phần cơ giới đất, số lượng hạt sét, số lượng keo
đất, số lượng hạt limon(bụi)? Vì sao? Lời giải
- Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố: số lượng keo đất.
- Giải thích: Vì đất có khả năng hấp phụ vì đất (trong đất có nhiều các khoáng chất)
mang ion âm còn trong nước (môi trường đệm cho các chất hoá học... thấm vào đất)
có ion dương (H+) nên sinh ra lực hút giữa nước và các chất khoáng trong đất, lực
hút này yếu, mặt khác khi nước khi bám vào các hạt trong đất sẽ xuất hiện lực căng
mặt ngoài ( lực dính ướt) nữa làm khả năng bám vào các hạt đất của nước càng lớn.
Vận dụng 4 trang 24 SGK Công nghệ 10 CD: Tại sao bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng? Lời giải
Bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng vì:
Độ chua của đất do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên. Độ chua ảnh hưởng
trực tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hóa - khử trong đất. Bón vôi sẽ giúp tăng
tính kiềm trong đất, làm giảm độ chua của đất.
Vận dụng 5 trang 24 SGK Công nghệ 10 CD: Theo em, cần làm gì để tăng độ pH
của đất chua và giảm độ pH của đất kiềm? Lời giải
- Để tăng độ pH của đất chua cần: + Bón phân lân.
+ Bón phân hữu cơ đã hoai mục. + Bón vôi.
- Để giảm độ pH của đất kiềm cần:
+ bổ sung các nguyên tố gây axit hóa như: Lưu huỳnh, sắt sunphat, ….
4. Độ phì nhiêu của đất
Câu hỏi trang 24 SGK Công nghệ 10 CD: Những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất? Lời giải
Những yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất: Nước, nhiệt, khí, dinh dưỡng.
Vận dụng trang 24 SGK Công nghệ 10 CD: Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ
thuật nào để tăng độ phì nhiêu của đất? Lời giải
Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng độ phì nhiêu của đất: - Xới đất và làm cỏ
- Bổ sung dinh dưỡng cho đất - Luân canh cây trồng
- Tạo lớp phủ trên bề mặt đất
- Nuôi giun và các sinh vật có lợi
- Bón vôi, phân hữu cơ cho đất
- Tạo luống với lối đi cố định - Tưới tiêu hợp lí