Giải Công nghệ 10 Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng CD

xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Công nghệ 10 Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng CD. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 10 Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng CD

xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Công nghệ 10 Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng CD. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.

68 34 lượt tải Tải xuống
Gii Công ngh 10 Bài 5: Bin pháp ci to, s dng và bo
v đất trng CD
M đầu trang 25 SGK Công ngh 10 CD
Theo em đất phù sa đất phèn, loại đất nào s dng tốt hơn trong trồng trt?
sao?
Li gii
- Đất phù sa là loại đất trng tt nht hiện nay đất phù sa được bồi đắp t các
dòng sông, có kh năng giữ m tốt, có độ phì nhiêu cao gp nhiu ln so vi các loi
đất trng khác; nguồn dinh ỡng, đa vi lượng trong đất cùng nhiều, đem ti
nhiu li ích cho s phát triển và tăng năng suất cây trng.
- Đất phù sa rt giàu khoáng cht, chất dinh dưỡng, đây mt trong nhng loại đất
màu m nht, loại đất trng cây tt nht.
- Đất phù sa rất tơi xốp nhiu mùn trong t nhiên. T l cát sét trong đất
phù sa tương đương nhau giúp đất có độ xp và kết cu tt. Giúp loại đất này có kh
năng thoát nước tuyt vi và các điu kin khác thun li cho canh tác nông nghip.
- Đất có độ gi nước va phải, không quá kém như đất cát cũng không quá chặt như
đất sét, giúp cây hp th được dưỡng cht mt cách hiu quả, đẩy nhanh quá trình
sinh trưởng, giúp cây đạt năng sut cao trong nông nghip.
- Đất phù sa loại đt không ln các tp cht gây ảnh hưởng không tốt đến s phát
trin của cây. Cũng như đất không phát sinh các côn trùng hoc mm c hàm
ợng Mg, Ca trong đất luôn cao hơn hẳn so với Na, K dao động khá mnh, giàu
cht dinh dưng có ích cho cây trng.
- Các thành phn t nhiên trong đất đã đầy đủ các cht hữu cơ, chất khoáng, vô cơ,
vi lượng, đa lượng các loi vi sinh vt cùng ht keo liên kết đất, giúp cây trng
th phát trin tt nht mà không cn phi bón quá nhiu các loi phân hoá hc, giúp
tiết kim chi phí, nâng cao giá tr nông sn.
- Đất phù sa thường b mt bng phẳng, đây đa nh thích hp nht cho vic
trng trt. Bên cạnh đó bề mt bng phng còn thích hp vi h thống tưới tiêu
bng kênh, rnh hay giếng ống. Đây những h thống tưới tiêu hiu qu ít tn
kém nht.
1. Ci to, s dng đt xám bc màu
Câu hi trang 25 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát hình 5.1 và cho biết đặc điểm
ca đt xám bạc màu trên đá cát và trên phù sa cổ.
Li gii
- Hình 5.1a: Đất xám bạc màu trên đá cát: Đất nâu chua, nghèo dinh dưỡng và d b
khô hn
- Hình 5.1b: Đất xám bc màu trên phù sa c: mịn, có màu loang đỏ, độ phì t nhiên
không cao: hàm lượng các nguyên t dinh dưỡng trong đất thp.
Luyn tp 1 trang 26 SGK Công ngh 10 CD: Em hãy cho biết tác dng c th
ca các bin pháp ci tạo đất xám bc màu.
Li gii
Tác dng c th ca các bin pháp ci tạo đt xám bc màu:
Làm đất: làm đường đồng mức đối với đất dốc, cày sâu đ đưa sét tầng dưới lên
tng mặt giúp tăng b dày ca lớp đất canh tác.
Thy li: cng c b vùng, b tha; xây dng h thống tưới, tiêu hp lý.
Bón phân: bón nhiu phân hữu cơ và vôi, giảm lưng phân bón hóa hc.
B trí cơ cấu cây trng hợp lý: xuân canh, xen canh,.. giúp tăng độ che ph đất.
Bón vôi đ kh chua.
Luyn tp 2 trang 26 SGK Công ngh 10 CD: sao đất xám bc màu thích hp
vi nhiu loi cây trng cn?
Li gii
Đất xám bc màu thích hp vi nhiu loi cây trng cn vì:
- Hình thành địa hình dc thoi, d thoát nưc
- Thành phần cơ gii nh
- D cày ba
Vn dng trang 26 SGK Công ngh 10 CD: Theo em,cần m để hn chế s
thoái hóa ca đt?
Li gii
Theo em, đ hn chế s thoái hóa của đất, cn:
- Bo v và trng rng.
- i tiêu hp lý.
- Trng cây che ph b mt và ci tạo đất.
- Luân canh cây trồng quanh năm.
- B sung các cht hữu cơ và hệ vi sinh cho đt trng.
2. Ci to, s dng đt xói mòn mạnh trơ sỏi đá
Câu hi trang 26 SGK Công ngh 10 CD: Em hãy t đặc điểm của đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá trong Hình 5.2.
Li gii
Đặc đim ca đt xói mòn mạnh trơ sỏi đá trong Hình 5.2:
- tầng đất mt mng
- đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đt
- nghèo mùn, vi sinh vt ít
Vn dng 1 trang 26 SGK Công ngh 10 CD: Xói mòn thường xy ra vùng nào
ca nưc ta?
Li gii
Xói mòn thưng xy ra vùng đồi núi vì có độ dc ln.
Vn dng 2 trang 26 SGK Công ngh 10 CD: Đất nông nghiệp và đất lâm nghim
đất nào chịu tác động ca quá trình xói nhiu hơn? Vì sao?
Li gii
Đất lâm nghip chịu tác động ca quá trình xói mòn mạnh hơn đất lâm nghiệp đa
s vùng độ dc lớn hơn đất đất nông nghiệp (thường vùng đồng bng, nếu
vùng đồi núi thì đa s thiết kế theo dng bc thang để gim xói mòn).
Câu hi 1 trang 27 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát hình 5.3 5.4 cho biết
sao làm rung bậc thang thêm cây ăn quả li tác dng ci tạo đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá.
Li gii
Làm rung bc thang thềm cây ăn quả li tác dng ci tạo đất xói mòn mnh
trơ sỏi đá vì:
Làm rung bậc thang để hn chế dòng chy ra trôi
Trồng cây ăn quả để nâng độ che ph, hn chế dòng chy
Câu hi 2 trang 27 SGK Công ngh 10 CD: Tác dng ca các bin pháp ci to
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là gì?
Li gii
Tác dng ca các bin pháp ci tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
- Trng cây theo lung có kh năng chống xói mòn.
- Trng cây b r khe, kh năng phá lớp đất rn b mt.- Trng cây che ph
đất: đảm bảo đất luôn đưc che ph bng cây trng chính hoc cây che ph, nht
mùa mưa.
- Che ph đất bng các b phận dư thừa ca cây trng sau khi thu hoch.
- Luân canh cây trồng để tăng đ che ph đất, hn chế xói mòn, ra trôi
- Trồng cây theo đường đồng mc, theo bằng giúp tăng đ che ph, hn chế sc phá
của mưa
- Bón vôi, bón phân hữu cơ kết hp vi phân hóa hc đ gim đ chua.
3. Ci tao, s dng đt mn
Câu hi 1 trang 27 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát nh 5.5 gii thích
nguyên nhân hình thành đất mn.
Li gii
Do mch nưc ngm nhim mn, ngấm lên đất tạo thành đt nhim mn
Câu hi 2 trang 28 SGK Công ngh 10 CD: Đất b nhim mn ảnh hưởng như thế
nào đến cây trng trong Hình 5.6?
Li gii
Ảnh hưởng ca đt b nhim mặn đến cây trng:
Nng muối trong nước thường cn tr s hấp thu c ca cây th gây nên
hn sinh lý làm cho cây b héo khô héo.
Câu hi 3 trang 28 SGK Công ngh 10 CD: Em hãy cho biết mục đích của bin
pháp thu li là gì?
Li gii
Mc đích ca bin pháp thy li là:
Xây dng h thống i tiêu hợp lí. Dân nước ngt vào rung, cày, ba, sục bùn để
các mui hòa tan, ngâm ruộng sau đó tháo nước ra kênh tiêu.
Câu hi 4 trang 28 SGK Công ngh 10 CD: sao bón vôi li ci tạo được đất
mn?
Li gii
Bón vôi li ci tạo được đất mn bón vôi tác dụng đẩy Na+ ra khỏi keo đt.
Sau khi bón vôi tháo nước ra mn, bón b sung cht hữu để nang cao độ phì
nhiêu cho đất.
Câu hi 5 trang 28 SGK Công ngh 10 CD: Trong các biện pháp đã nêu, bin
pháp nào là quan trng nht? Vì sao?
Li gii
Trong các biện pháp đã nêu, biện pháp thy li quan trng nht. Vì nó mang tính
phòng tránh, hiu qu nht, nếu không bin pháp này các bin pháp sau x
s mt công rt nhiu và không hiu qu do nước bin liên tc xâm nhp.
Luyn tp trang 29 SGK Công ngh 10 CD: Ngoài c bin pháp chính s dng
để ci tạo đất mn k trên, hiện nay người ta còn s dng các bin pháp nào khác?
Mô t các biện pháp đó.
Li gii
Ngoài các bin pháp chính s dng để ci tạo đất mn k trên, hiện nay ngưi ta còn
s dng bin pháp:
- Bin pháp luân canh: th gim din tích lúa 2-3 vụ/năm sang trồng lúa 1 v
luân canh vi nuôi tôm hoc nuôi trng thy sn trong thi gian nhim mặn để đem
li hiu qu cao và thu nhp ổn định cho nông dân.
- S dng k thut canh tác thích hợp như cày sâu không lt, xi nhiu ln, cắt đứt
mao qun làm cho mui không bc lên mt rung.
Vn dng trang 29 SGK Công ngh 10 CD: Tìm hiểu đất trng ca mt s địa
phương thưng hay nhim mn . Đề xut mt hình s dụng đất mn hiu qu.
Gii thích vì sao la chọn mô hình đó.
Li gii
hình s dng đất mn hiu qu: hình sn xut thy sn - nông nghip kết
hp (VD: lúa 3 v, 2 v, 1 v, chuyên màu, lúa - tôm sú, da - tôm càng xanh,
chuyên da, chuyên mui, cây ăn trái, thy sn l, mn và tôm - rng).
4. Ci to, s dng đt phèn
Câu hi 1 trang 29 SGK Công ngh 10 CD: Quan sát Hình 5.8 cho biết đất
phen có đặc điểm gì?
Li gii
Li gii
Đất phèn trong Hình 5.8 đặc điểm: màu nâu tầng đất mt, tng đất mt cng,
nhiu vết nt n.
Luyn tp 1 trang 29 SGK Công ngh 10 CD: So sánh s ging và khác nhau v
đặc đim, tính cht gia đt mặn và đất phèn.
Li gii
So sánh s ging và khác nhau v đặc đim, tính cht gia đt mặn và đất phèn:
* Ging nhau: - Đất có thành phần cơ gii nng
- Khi khô đt nt n cng
- Hot đng ca vi sinh vt trong đt yếu
- Đất có đ phì nhiêu thp
* Khác nhau
+ Đất mn:
- Đất cha nhiu mui tan như NaCl, Na2SO4 làm ảnh ởng đến quá trình hút
nước và chất dinh dưỡng ca cây.
- Đất có phn ng trung tính hoc kim yếu
+ Đất phèn:
- Đất chưa nhiều cht đc hi cho cây như Al3+; Fe3+; CH4; H2S…
- Đất rt chua
Câu hi 2 trang 29 SGK Công ngh 10 CD: sao bón vôi li ci tạo được đất
phèn?
Li gii
Bón vôi li ci tạo được đt phèn vì:
Khi bón vôi vào đt mn Ca2+ s gii phóng Na+ tác nhân gây mn ra khi mặt đất
giúp đất bt mặn. Đối với đất mặn chua, trong keo đất bão hòa Na+ gây mn H+
gây chua thì bón vôi th ci to tt. ... Ion H+ gây chua của đất cũng được trung
hòa bng ion OH- ca vôi tạo thành nưc, gim đ chua đất.
Luyn tp 2 trang 30 SGK Công ngh 10 CD: Em hãy cho biết tác dng c th
ca các bin pháp ci tạo đất phèn là gì?
Li gii
Tác dng c th ca các bin pháp ci tạo đt phèn:
- Thy li: lên lung (liếp) hoc xây dng h thống kênh tưới kênh tiêu song
song để thau chua ra mn; h thp mực c ngm mặn (bơm nước lên rung ri
tiêu xuống mương tiêu).
- Bón vôi: tác dng rt tt cho vic kh chua hn chế tác hi ca nhôm di
động.
- Bón phân: bón cân đối đạm, lân, kali; bón phân hữu cơ, phân vi lượng để nâng cao
độ phì nhiêu ca đt.
5. Mt s bin pháp bo v đất trng
Câu hi 1 trang 30 SGK Công ngh 10 CD: Vì sao phi bo v đất trng?
Li gii
Phi bo v đất trng vì:
- đất tài nguyên cùng quý báu, thành phn quan trng của môi trường
sng.
- Là tư liệu sn xut ko th thiếu ca nông nghip và lâm nghip.
- Do nhu cầu lương thc, thc phẩm ngày càng tăng diện tích đt trng trt
hn
Câu hi 2 trang 30 SGK Công ngh 10 CD: Che ph đất có tác dng gì?
Li gii
Che ph đất có tác dng:
- Đa dạng hóa các loi cây trng, t đó làm phong phú điu kin sinh thái, hn chế
được các loi sâu hi và dch bnh.
- Giúp cây phát trin h r tốt hơn và có li cho quá trình hấp thu dinh dưỡng.
- Là nơi trú ẩn ca mt s loi sinh vt, côn trùng có lợi cho đất và cây trng.
- Tăng lượng cacbon và nitơ trong đất.
- Cung cấp cho đất lượng phân bón hữu cơ tự nhiên bng r, xác bã thc vt.
- Chống xói mòn, đc bit các khu vc đồi cao, đất dc.
- Hn chế s phát trin ca c di.
- Tăng thu nhp t các cây trng ph.
- Hn chế bốc hơi b mt, gi ẩm cho đt.
Vn dng trang 30 SGK Công ngh 10 CD: Đề xut mt s bin pháp bo v đất
trng địa phương. Gii thích ti sao la chn các biện pháp đó.
Li gii
Mt s bin pháp bo v đất trng cn áp dng địa phương em:
- Luân canh, xen canh cây trng
- Thy lợi: tưới tiêu hp lí.
- Cày sâu bừa kĩ kết hp bón phân hu cơ.
- Bón vôi.
| 1/11

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng CD
Mở đầu trang 25 SGK Công nghệ 10 CD
Theo em đất phù sa và đất phèn, loại đất nào sử dụng tốt hơn trong trồng trọt? Vì sao? Lời giải
- Đất phù sa là loại đất trồng tốt nhất hiện nay vì đất phù sa được bồi đắp từ các
dòng sông, có khả năng giữ ẩm tốt, có độ phì nhiêu cao gấp nhiều lần so với các loại
đất trồng khác; nguồn dinh dưỡng, đa vi lượng có trong đất vô cùng nhiều, đem tới
nhiều lợi ích cho sự phát triển và tăng năng suất cây trồng.
- Đất phù sa rất giàu khoáng chất, chất dinh dưỡng, đây là một trong những loại đất
màu mỡ nhất, loại đất trồng cây tốt nhất.
- Đất phù sa rất tơi xốp vì có nhiều mùn trong tự nhiên. Tỷ lệ cát và sét trong đất
phù sa tương đương nhau giúp đất có độ xốp và kết cấu tốt. Giúp loại đất này có khả
năng thoát nước tuyệt vời và các điều kiện khác thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
- Đất có độ giữ nước vừa phải, không quá kém như đất cát cũng không quá chặt như
đất sét, giúp cây hấp thụ được dưỡng chất một cách hiệu quả, đẩy nhanh quá trình
sinh trưởng, giúp cây đạt năng suất cao trong nông nghiệp.
- Đất phù sa là loại đất không lẫn các tạp chất gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát
triển của cây. Cũng như đất không phát sinh các côn trùng hoặc mầm cỏ và hàm
lượng Mg, Ca trong đất luôn cao hơn hẳn so với Na, K và dao động khá mạnh, giàu
chất dinh dưỡng có ích cho cây trồng.
- Các thành phần tự nhiên trong đất đã đầy đủ các chất hữu cơ, chất khoáng, vô cơ,
vi lượng, đa lượng các loại vi sinh vật cùng hạt keo liên kết đất, giúp cây trồng có
thể phát triển tốt nhất mà không cần phải bón quá nhiều các loại phân hoá học, giúp
tiết kiệm chi phí, nâng cao giá trị nông sản.
- Đất phù sa thường có bề mặt bằng phẳng, đây là địa hình thích hợp nhất cho việc
trồng trọt. Bên cạnh đó bề mặt bằng phẳng còn thích hợp với hệ thống tưới tiêu
bằng kênh, rảnh hay giếng ống. Đây là những hệ thống tưới tiêu hiệu quả và ít tốn kém nhất.
1. Cải tạo, sử dụng đất xám bạc màu
Câu hỏi trang 25 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát hình 5.1 và cho biết đặc điểm
của đất xám bạc màu trên đá cát và trên phù sa cổ. Lời giải
- Hình 5.1a: Đất xám bạc màu trên đá cát: Đất nâu chua, nghèo dinh dưỡng và dễ bị khô hạn
- Hình 5.1b: Đất xám bạc màu trên phù sa cổ: mịn, có màu loang đỏ, độ phì tự nhiên
không cao: hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng trong đất thấp.
Luyện tập 1 trang 26 SGK Công nghệ 10 CD: Em hãy cho biết tác dụng cụ thể
của các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu. Lời giải
Tác dụng cụ thể của các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu:
– Làm đất: làm đường đồng mức đối với đất dốc, cày sâu để đưa sét tầng dưới lên
tầng mặt giúp tăng bề dày của lớp đất canh tác.
– Thủy lợi: củng cố bờ vùng, bờ thửa; xây dựng hệ thống tưới, tiêu hợp lý.
– Bón phân: bón nhiều phân hữu cơ và vôi, giảm lượng phân bón hóa học.
– Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý: xuân canh, xen canh,.. giúp tăng độ che phủ đất.
– Bón vôi để khử chua.
Luyện tập 2 trang 26 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao đất xám bạc màu thích hợp
với nhiều loại cây trồng cạn? Lời giải
Đất xám bạc màu thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn vì:
- Hình thành ở địa hình dốc thoải, dễ thoát nước
- Thành phần cơ giới nhẹ - Dễ cày bừa
Vận dụng trang 26 SGK Công nghệ 10 CD: Theo em,cần làm gì để hạn chế sự thoái hóa của đất? Lời giải
Theo em, để hạn chế sự thoái hóa của đất, cần:
- Bảo vệ và trồng rừng. - Tưới tiêu hợp lý.
- Trồng cây che phủ bề mặt và cải tạo đất.
- Luân canh cây trồng quanh năm.
- Bổ sung các chất hữu cơ và hệ vi sinh cho đất trồng.
2. Cải tạo, sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
Câu hỏi trang 26 SGK Công nghệ 10 CD: Em hãy mô tả đặc điểm của đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá trong Hình 5.2. Lời giải
Đặc điểm của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá trong Hình 5.2: - tầng đất mặt mỏng
- đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất
- nghèo mùn, vi sinh vật ít
Vận dụng 1 trang 26 SGK Công nghệ 10 CD: Xói mòn thường xảy ra ở vùng nào của nước ta? Lời giải
Xói mòn thường xảy ra ở vùng đồi núi vì có độ dốc lớn.
Vận dụng 2 trang 26 SGK Công nghệ 10 CD: Đất nông nghiệp và đất lâm nghiệm
đất nào chịu tác động của quá trình xói nhiều hơn? Vì sao? Lời giải
Đất lâm nghiệp chịu tác động của quá trình xói mòn mạnh hơn vì đất lâm nghiệp đa
số ở vùng có độ dốc lớn hơn đất đất nông nghiệp (thường ở vùng đồng bằng, nếu ở
vùng đồi núi thì đa số thiết kế theo dạng bậc thang để giảm xói mòn).
Câu hỏi 1 trang 27 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát hình 5.3 và 5.4 cho biết vì
sao làm ruộng bậc thang và thêm cây ăn quả lại có tác dụng cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. Lời giải
Làm ruộng bậc thang và thềm cây ăn quả lại có tác dụng cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá vì:
– Làm ruộng bậc thang để hạn chế dòng chảy rửa trôi
– Trồng cây ăn quả để nâng độ che phủ, hạn chế dòng chảy
Câu hỏi 2 trang 27 SGK Công nghệ 10 CD: Tác dụng của các biện pháp cải tạo
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là gì? Lời giải
Tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
- Trồng cây theo luống có khả năng chống xói mòn.
- Trồng cây có bộ rễ khỏe, có khả năng phá lớp đất rắn bề mặt.- Trồng cây che phủ
đất: đảm bảo đất luôn được che phủ bằng cây trồng chính hoặc cây che phủ, nhất là mùa mưa.
- Che phủ đất bằng các bộ phận dư thừa của cây trồng sau khi thu hoạch.
- Luân canh cây trồng để tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi
- Trồng cây theo đường đồng mức, theo bằng giúp tăng độ che phủ, hạn chế sức phá của mưa
- Bón vôi, bón phân hữu cơ kết hợp với phân hóa học để giảm độ chua.
3. Cải tao, sử dụng đất mặn
Câu hỏi 1 trang 27 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát hình 5.5 và giải thích
nguyên nhân hình thành đất mặn. Lời giải
Do mạch nước ngầm nhiễm mặn, ngấm lên đất tạo thành đất nhiễm mặn
Câu hỏi 2 trang 28 SGK Công nghệ 10 CD: Đất bị nhiễm mặn ảnh hưởng như thế
nào đến cây trồng trong Hình 5.6? Lời giải
Ảnh hưởng của đất bị nhiễm mặn đến cây trồng:
Nồng muối trong nước thường cản trở sự hấp thu nước của cây và có thể gây nên
hạn sinh lý làm cho cây bị héo khô héo.
Câu hỏi 3 trang 28 SGK Công nghệ 10 CD: Em hãy cho biết mục đích của biện pháp thuỷ lợi là gì? Lời giải
Mục đích của biện pháp thủy lợi là:
Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí. Dân nước ngọt vào ruộng, cày, bừa, sục bùn để
các muối hòa tan, ngâm ruộng sau đó tháo nước ra kênh tiêu.
Câu hỏi 4 trang 28 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao bón vôi lại cải tạo được đất mặn? Lời giải
Bón vôi lại cải tạo được đất mặn vì bón vôi có tác dụng đẩy Na+ ra khỏi keo đất.
Sau khi bón vôi tháo nước rửa mặn, bón bổ sung chất hữu cơ để nang cao độ phì nhiêu cho đất.
Câu hỏi 5 trang 28 SGK Công nghệ 10 CD: Trong các biện pháp đã nêu, biện
pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao? Lời giải
Trong các biện pháp đã nêu, biện pháp thủy lợi là quan trọng nhất. Vì nó mang tính
phòng tránh, có hiệu quả nhất, nếu không có biện pháp này các biện pháp sau xử lí
sẽ mất công rất nhiều và không hiệu quả do nước biển liên tục xâm nhập.
Luyện tập trang 29 SGK Công nghệ 10 CD: Ngoài các biện pháp chính sử dụng
để cải tạo đất mặn kể trên, hiện nay người ta còn sử dụng các biện pháp nào khác?
Mô tả các biện pháp đó. Lời giải
Ngoài các biện pháp chính sử dụng để cải tạo đất mặn kể trên, hiện nay người ta còn sử dụng biện pháp:
- Biện pháp luân canh: có thể giảm diện tích lúa 2-3 vụ/năm sang trồng lúa 1 vụ
luân canh với nuôi tôm hoặc nuôi trồng thủy sản trong thời gian nhiễm mặn để đem
lại hiệu quả cao và thu nhập ổn định cho nông dân.
- Sử dụng kỹ thuật canh tác thích hợp như cày sâu không lật, xới nhiều lần, cắt đứt
mao quản làm cho muối không bốc lên mặt ruộng.
Vận dụng trang 29 SGK Công nghệ 10 CD: Tìm hiểu đất trồng của một số địa
phương thường hay nhiễm mặn . Đề xuất một mô hình sử dụng đất mặn hiệu quả.
Giải thích vì sao lựa chọn mô hình đó. Lời giải
Mô hình sử dụng đất mặn hiệu quả: mô hình sản xuất thủy sản - nông nghiệp kết
hợp (VD: lúa 3 vụ, 2 vụ, 1 vụ, chuyên màu, lúa - tôm sú, dừa - tôm càng xanh,
chuyên dừa, chuyên muối, cây ăn trái, thủy sản lợ, mặn và tôm - rừng).
4. Cải tạo, sử dụng đất phèn
Câu hỏi 1 trang 29 SGK Công nghệ 10 CD: Quan sát Hình 5.8 và cho biết đất phen có đặc điểm gì? Lời giải Lời giải
Đất phèn trong Hình 5.8 có đặc điểm: màu nâu ở tầng đất mặt, tầng đất mặt cứng, nhiều vết nứt nẻ.
Luyện tập 1 trang 29 SGK Công nghệ 10 CD: So sánh sự giống và khác nhau về
đặc điểm, tính chất giữa đất mặn và đất phèn. Lời giải
So sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm, tính chất giữa đất mặn và đất phèn:
* Giống nhau: - Đất có thành phần cơ giới nặng
- Khi khô đất nứt nẻ và cứng
- Hoạt động của vi sinh vật trong đất yếu
- Đất có độ phì nhiêu thấp * Khác nhau + Đất mặn:
- Đất chứa nhiều muối tan như NaCl, Na2SO4 làm ảnh hưởng đến quá trình hút
nước và chất dinh dưỡng của cây.
- Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu + Đất phèn:
- Đất chưa nhiều chất độc hại cho cây như Al3+; Fe3+; CH4; H2S… - Đất rất chua
Câu hỏi 2 trang 29 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao bón vôi lại cải tạo được đất phèn? Lời giải
Bón vôi lại cải tạo được đất phèn vì:
Khi bón vôi vào đất mặn Ca2+ sẽ giải phóng Na+ tác nhân gây mặn ra khỏi mặt đất
giúp đất bớt mặn. Đối với đất mặn chua, trong keo đất bão hòa Na+ gây mặn và H+
gây chua thì bón vôi có thể cải tạo tốt. ... Ion H+ gây chua của đất cũng được trung
hòa bằng ion OH- của vôi tạo thành nước, giảm độ chua đất.
Luyện tập 2 trang 30 SGK Công nghệ 10 CD: Em hãy cho biết tác dụng cụ thể
của các biện pháp cải tạo đất phèn là gì? Lời giải
Tác dụng cụ thể của các biện pháp cải tạo đất phèn:
- Thủy lợi: lên luống (liếp) hoặc xây dựng hệ thống kênh tưới và kênh tiêu song
song để thau chua rửa mặn; hạ thấp mực nước ngầm mặn (bơm nước lên ruộng rồi tiêu xuống mương tiêu).
- Bón vôi: có tác dụng rất tốt cho việc khử chua và hạn chế tác hại của nhôm di động.
- Bón phân: bón cân đối đạm, lân, kali; bón phân hữu cơ, phân vi lượng để nâng cao
độ phì nhiêu của đất.
5. Một số biện pháp bảo vệ đất trồng
Câu hỏi 1 trang 30 SGK Công nghệ 10 CD: Vì sao phải bảo vệ đất trồng? Lời giải
Phải bảo vệ đất trồng vì:
- Vì đất là tài nguyên vô cùng quý báu, là thành phần quan trọng của môi trường sống.
- Là tư liệu sản xuất ko thể thiếu của nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn
Câu hỏi 2 trang 30 SGK Công nghệ 10 CD: Che phủ đất có tác dụng gì? Lời giải
Che phủ đất có tác dụng:
- Đa dạng hóa các loại cây trồng, từ đó làm phong phú điều kiện sinh thái, hạn chế
được các loại sâu hại và dịch bệnh.
- Giúp cây phát triển hệ rễ tốt hơn và có lợi cho quá trình hấp thu dinh dưỡng.
- Là nơi trú ẩn của một số loại sinh vật, côn trùng có lợi cho đất và cây trồng.
- Tăng lượng cacbon và nitơ trong đất.
- Cung cấp cho đất lượng phân bón hữu cơ tự nhiên bằng rễ, xác bã thực vật.
- Chống xói mòn, đặc biệt ở các khu vực đồi cao, đất dốc.
- Hạn chế sự phát triển của cỏ dại.
- Tăng thu nhập từ các cây trồng phụ.
- Hạn chế bốc hơi bề mặt, giữ ẩm cho đất.
Vận dụng trang 30 SGK Công nghệ 10 CD: Đề xuất một số biện pháp bảo vệ đất
trồng ở địa phương. Giải thích tại sao lựa chọn các biện pháp đó. Lời giải
Một số biện pháp bảo vệ đất trồng cần áp dụng ở địa phương em:
- Luân canh, xen canh cây trồng
- Thủy lợi: tưới tiêu hợp lí.
- Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ. - Bón vôi.