Giải Công nghệ 11 Bài 6: Chọn giống vật nuôi | Cánh diều

Giải Công nghệ 11 Bài 6: Chọn giống vật nuôi | Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 11 Bài 6: Chọn giống vật nuôi | Cánh diều

Giải Công nghệ 11 Bài 6: Chọn giống vật nuôi | Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

57 29 lượt tải Tải xuống
1. Khái nim chn ging vt nuôi
Câu hi 1: Chn ging vt nuôi là gì?
Gợi ý đáp án
Chn ging vt nuôi là xác đnh và chn nhng con vt nuôi có tim năng di truyn
t tri về một hay nhiu tính trng mong mun đlàm ging.
Luyn tp 1: Cho mt sví dkhác vchn ging vt nuôi
Gợi ý đáp án
Chn ging gà: lông bông, nhanh nhn, to khe, mt sáng, chân khép kín, lông mưt
có màu đc trưng ca ging, loi bnhng con vo m, khoèo chân, hng mt, bng
sệ, lông bết.
Câu hi 2: Vai trò ca chn ging vt nuôi là gì?
Gợi ý đáp án
Vai trò ca chn ging vt nuôi là chn ra nhng con vt ưu tú tđó ci thin đưc
năng sut và cht lưng sn phm ở đời sau
Vận dng 1: Hãy đxut gii pháp để ci thin khnăng sn xut ca ln nhng
thế hệ sau
Gợi ý đáp án
Lựa chn ging ln có năng sut cao: Để đảm bo năng sut cao, cn chn ging ln
có khnăng sinh sn tt, tc đtăng trưng nhanh, khnăng chng bnh và thích ng
với môi trưng nuôi.
Áp dng phương pháp nuôi chung tri công nghcao: Sử dụng công nghnuôi
chung tri hin đi và tiên tiến để tạo ra môi trưng nuôi tt cho ln. Điu kin nuôi
tốt sgiúp ln phát trin tt hơn và đt đưc năng sut cao.
Chăm sóc, dinh dưng và điu trị bệnh tt: Chăm sóc, dinh dưng và điu trị bệnh cho
lợn đy đủ, đúng cách và kp thi để đảm bo sc khe ca ln. Nếu ln đưc chăm
sóc và dinh dưng tt sphát trin nhanh hơn và đt đưc năng sut cao hơn.
2. Nhng chtiêu cơ bn đđánh giá chn ging vt nuôi
Câu hi 1: Đặc đim ngoi hình ca vt nuôi là gì?
Gợi ý đáp án
Ngoi hình ca mt vt nuôi là đc đim (tính trng) bên ngoài ca con vt, mang đc
trưng cho tng ging.
Câu hi 2: Hãy ktên mt schtiêu vngoi hình đđánh giá chn ging vt nuôi
Gợi ý đáp án
Hình dáng thân (hình chnht, hình vuông, hình qulê,...)
Dáng v
Màu sc blông
Màu sc da thân, da chân
Hình dáng tai
Kiu và màu sc mào
Luyn tp 1: Hãy mô tngoi hình ca vt nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hp vi
ng sn xuất
Gợi ý đáp án
Bò hưng tht: Toàn thân ging hình chnht, bngang, bsâu phát trin, đu ngn,
rộng, đy đn vùng vai tiếp giáp vi lưng bng phng, mông rng chc, đùi nnang,
chân ngn, da mm mng....
Bò hưng sa: Thân hình phn sau phát trin hơn phn trưc, bu vú to hình bát úp,
núm vú tròn cách đu nhau, tĩnh mch vú ni rõ, phn thân trưc hơi hp, đu thanh,
cổ dài, lưng thng rng, đùi sâu, da mng mi da ít phát trin.
Gà hưng trng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đp mnh và dáng thon hơn
gà hưng thịt
Gà hưng tht: đuôi gà ngn hơn và cong lên, thân gà hưng tht ln hơn và có vòng
eo to hơn so vi gà hưng trng
Vận dng 1: Để chn nhng con gà vi mc đích đtrng, ln vi mc đích đ con,
bò vi mc đích ly sa em schn nhng con có ngoi hình như thế nào? Vì sao?
Gợi ý đáp án
Gà đtrng: Chn nhng con gà có thân hình va phi, chân ngn, và đu nh. Chúng
nên có mt bu ngc to và sn sàng đtrng đu đn. Ngoài ra, ta cũng nên chn
nhng con gà có màu sc tương phn gia lông và da, có màu sáp đhoc hng trên
mặt và chân.
Lợn đcon: Chn nhng con ln có thân hình to và đu nh. Nhng con ln này cn
có vú ln và đcon đu đn. Ngoài ra, ta nên chn nhng con ln có màu sc đen
hoc trng và có da bóng.
Bò ly sa: Chn nhng con bò có thân hình to, đu nhvà đôi tai ln. Nhng con bò
này nên có bu vú to và sa sn xut nhiu. Ngoài ra, ta cũng nên chn nhng con bò
có lông mưt mà và màu sc đm.
Câu hi 3: Có thể sử dụng nhng phương pháp nào đđánh giá ngoi hình ca vt
nuôi?
Gợi ý đáp án
Quan sát kết hp vi chp nh, quay phim và dùng tay để sờ, nắn
Dùng thưc đdo mt schiu đo nht đnh.
Luyn tp 2: Hãy gi tên các chiu đo có trong Hình 6.3
Gợi ý đáp án
1. Cao vây
2. Dài thân chéo trâu,
3. Dài thân ở lợn
4. Vòng ngực
Câu hi 4: Trong chn lc vt nuôi theo thcht, cn chn nhng con vt như thế nào?
Gợi ý đáp án
Cần chn nhng con vt có sc khe tt, không quá gy hoc quá mập
Câu hi 5: Hãy nêu mt schtiêu đánh giá khnăng sinh trưng và phát đc ở vật
nuôi
Gợi ý đáp án
Khi lưng cơ thqua các giai đon tui (tính bng gram hay kilogram)
Tốc đtăng khi lưng (tính bng gram/ngày)
Hiu quả sử dụng thc ăn (skilogram thc ăn đtăng mt kilogram khi lưng cơ
thể)
Luyn tập 3: Hãy ly ví dụ về sự sinh trưng và phát dc ca mt sloi vt nuôi
Câu hi 6: Hãy đc thông tin trong Bng 6.1 và 6.2, nêu mt schtiêu năng sut và
cht lưng sn phm ca vt nuôi.
Chtiêu
Đơn v
tính
Lợn Móng
Cái
Lợn Ba
Xuyên
Lợn
Landrace
Số con sơ sinh/
con
10 - 12
9 - 10
10 - 12
Số con cai sa/
con
10
8
10
Khi lưng sơ
sinh/con
kg
0.58
0.8
1.3 - 1.5
Bảng 6.1. Mt schtiêu vnăng sut sinh sn ca mt sging lợn
Chtiêu
Bò vàng
Bò Red Sindhi
Sản lưng sữa
300 - 400 kg/chu kì
1400 - 2100 kg/chu kì
Tỉ lệ mỡ sữa
5,5%
5 - 5,5%
Bảng 6.2. Mt schtiêu vnăng sut và cht lưng sa ca mt ging bò
3. Mt sphương pháp chn ging vt nuôi
Câu hi 1: Có nhng phương pháp chn ging vt nuôi nào? Hãy ktên, nêu cách
tiến hành và ưu nhưc đim ca nhng phương pháp đó
Luyn tp 1: Hãy nêu ví dụ về phương pháp chn lc hàng lot và chn lc cá th
Luyn tp 2: Hãy so sánh các phương pháp chn lc theo mu Bng 6.3
Nội dung so sánh
Hàng loạt
Cá th
Đối tưng chn lọc
Điu kin chn lọc
Cách thc tiến hành
Chn lc ttiên
Chn lc cá th
Kim tra đi con
Hiu quchn lọc
Thi gian chn lọc
Vận dng 1: Hãy tìm hiu hot đng chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết
nhng công việc trong chn ging vt nuôi.
4. ng dng công nghsinh hc trong chn ging vt nuôi
Câu hi 1: Chn lc da vào chthphân tlà gì?
Câu hi 2: Hãy nêu ưu và nhưc đim ca phương pháp chn lc da vào chth
phân tử.
Câu hi 3: Hãy trình bày ưu và nhưc đim ca phương pháp chn lc bng bgene.
Vận dng 1. Hãy tìm hiu thêm nhng ng dng công nghsinh hc đưc sử dụng đ
chn ging vt nuôi.
Vận dng 2: Một trang tri có quy mô chăn nuôi là 1.000 ln nái và 40 ln đc. Nếu
là chtrang tri, vi mc đích ci thin năng sut sinh sn ca đàn ln nái (tăng s
con đra) em sẽ:
- Lựa chn phương pháp chn ging nào?
- Hãy mô tả một scông vic cơ bn trong phương pháp chn lc mà em la chn.
| 1/7

Preview text:


1. Khái niệm chọn giống vật nuôi
Câu hỏi 1: Chọn giống vật nuôi là gì? Gợi ý đáp án
Chọn giống vật nuôi là xác định và chọn những con vật nuôi có tiềm năng di truyền
vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống.
Luyện tập 1: Cho một số ví dụ khác về chọn giống vật nuôi Gợi ý đáp án
Chọn giống gà: lông bông, nhanh nhẹn, to khỏe, mắt sáng, chân khép kín, lông mượt
có màu đặc trưng của giống, loại bỏ những con vẹo mỏ, khoèo chân, hỏng mắt, bụng sệ, lông bết.
Câu hỏi 2: Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì? Gợi ý đáp án
Vai trò của chọn giống vật nuôi là chọn ra những con vật ưu tú từ đó cải thiện được
năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau
Vận dụng 1: Hãy đề xuất giải pháp để cải thiện khả năng sản xuất của lợn ở những thế hệ sau Gợi ý đáp án
Lựa chọn giống lợn có năng suất cao: Để đảm bảo năng suất cao, cần chọn giống lợn
có khả năng sinh sản tốt, tốc độ tăng trưởng nhanh, khả năng chống bệnh và thích ứng với môi trường nuôi.
Áp dụng phương pháp nuôi chuồng trại công nghệ cao: Sử dụng công nghệ nuôi
chuồng trại hiện đại và tiên tiến để tạo ra môi trường nuôi tốt cho lợn. Điều kiện nuôi
tốt sẽ giúp lợn phát triển tốt hơn và đạt được năng suất cao.
Chăm sóc, dinh dưỡng và điều trị bệnh tốt: Chăm sóc, dinh dưỡng và điều trị bệnh cho
lợn đầy đủ, đúng cách và kịp thời để đảm bảo sức khỏe của lợn. Nếu lợn được chăm
sóc và dinh dưỡng tốt sẽ phát triển nhanh hơn và đạt được năng suất cao hơn.
2. Những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn giống vật nuôi
Câu hỏi 1: Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì? Gợi ý đáp án
Ngoại hình của một vật nuôi là đặc điểm (tính trạng) bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống.
Câu hỏi 2: Hãy kể tên một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi Gợi ý đáp án
Hình dáng thân (hình chữ nhật, hình vuông, hình quả lê,...) Dáng vẻ Màu sắc bộ lông Màu sắc da thân, da chân Hình dáng tai Kiểu và màu sắc mào
Luyện tập 1: Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất Gợi ý đáp án
Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn,
rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang,
chân ngắn, da mềm mỏng....
Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp,
núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trước hơi hẹp, đầu thanh,
cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.
Gà hướng trứng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt
Gà hướng thịt: đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng
eo to hơn so với gà hướng trứng
Vận dụng 1: Để chọn những con gà với mục đích đẻ trứng, lợn với mục đích đẻ con,
bò với mục đích lấy sữa em sẽ chọn những con có ngoại hình như thế nào? Vì sao? Gợi ý đáp án
Gà đẻ trứng: Chọn những con gà có thân hình vừa phải, chân ngắn, và đầu nhỏ. Chúng
nên có một bầu ngực to và sẵn sàng đẻ trứng đều đặn. Ngoài ra, ta cũng nên chọn
những con gà có màu sắc tương phản giữa lông và da, có màu sáp đỏ hoặc hồng trên mặt và chân.
Lợn đẻ con: Chọn những con lợn có thân hình to và đầu nhỏ. Những con lợn này cần
có vú lớn và đẻ con đều đặn. Ngoài ra, ta nên chọn những con lợn có màu sắc đen
hoặc trắng và có da bóng.
Bò lấy sữa: Chọn những con bò có thân hình to, đầu nhỏ và đôi tai lớn. Những con bò
này nên có bầu vú to và sữa sản xuất nhiều. Ngoài ra, ta cũng nên chọn những con bò
có lông mượt mà và màu sắc đậm.
Câu hỏi 3: Có thể sử dụng những phương pháp nào để đánh giá ngoại hình của vật nuôi? Gợi ý đáp án
Quan sát kết hợp với chụp ảnh, quay phim và dùng tay để sờ, nắn
Dùng thước để do một số chiều đo nhất định.
Luyện tập 2: Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3 Gợi ý đáp án 1. Cao vây ở bò
2. Dài thân chéo ở trâu, bò 3. Dài thân ở lợn 4. Vòng ngực
Câu hỏi 4: Trong chọn lọc vật nuôi theo thể chất, cần chọn những con vật như thế nào? Gợi ý đáp án
Cần chọn những con vật có sức khỏe tốt, không quá gầy hoặc quá mập
Câu hỏi 5: Hãy nêu một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và phát đực ở vật nuôi Gợi ý đáp án
Khối lượng cơ thể qua các giai đoạn tuổi (tính bằng gram hay kilogram)
Tốc độ tăng khối lượng (tính bằng gram/ngày)
Hiệu quả sử dụng thức ăn (số kilogram thức ăn để tăng một kilogram khối lượng cơ thể)
Luyện tập 3: Hãy lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi
Câu hỏi 6: Hãy đọc thông tin trong Bảng 6.1 và 6.2, nêu một số chỉ tiêu năng suất và
chất lượng sản phẩm của vật nuôi. Đơn vị Lợn Móng Lợn Ba Lợn Chỉ tiêu tính Cái Xuyên Landrace Số con sơ sinh/ổ con 10 - 12 9 - 10 10 - 12 Số con cai sữa/ổ con 10 8 10 Khối lượng sơ kg 0.58 0.8 1.3 - 1.5 sinh/con
Bảng 6.1. Một số chỉ tiêu về năng suất sinh sản của một số giống lợn Chỉ tiêu Bò vàng Bò Red Sindhi Sản lượng sữa 300 - 400 kg/chu kì 1400 - 2100 kg/chu kì Tỉ lệ mỡ sữa 5,5% 5 - 5,5%
Bảng 6.2. Một số chỉ tiêu về năng suất và chất lượng sữa của một giống bò
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
Câu hỏi 1: Có những phương pháp chọn giống vật nuôi nào? Hãy kể tên, nêu cách
tiến hành và ưu nhược điểm của những phương pháp đó
Luyện tập 1: Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể
Luyện tập 2: Hãy so sánh các phương pháp chọn lọc theo mẫu Bảng 6.3
Phương pháp chọn lọc Nội dung so sánh Hàng loạt Cá thể Đối tượng chọn lọc Điều kiện chọn lọc Chọn lọc tổ tiên Cách thức tiến hành Chọn lọc cá thể Kiểm tra đời con Hiệu quả chọn lọc Thời gian chọn lọc
Vận dụng 1: Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết
những công việc trong chọn giống vật nuôi.
4. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi
Câu hỏi 1: Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là gì?
Câu hỏi 2: Hãy nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử.
Câu hỏi 3: Hãy trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc bằng bộ gene.
Vận dụng 1. Hãy tìm hiểu thêm những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi.
Vận dụng 2: Một trang trại có quy mô chăn nuôi là 1.000 lợn nái và 40 lợn đực. Nếu
là chủ trang trại, với mục đích cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái (tăng số con đẻ ra) em sẽ:
- Lựa chọn phương pháp chọn giống nào?
- Hãy mô tả một số công việc cơ bản trong phương pháp chọn lọc mà em lựa chọn.