




Preview text:
 
Giải Công nghệ Chăn nuôi 11 trang 67, 68  Câu hỏi 1 
Hãy nêu khái niệm và ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi  Gợi ý đáp án 
Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động 
sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm. 
Ví dụ: Dê cái vắt sữa có khẩu phần duy trì: 1 kg cỏ khô, 1 kg cây họ đậu, 2 kg cây lá  khác  Câu hỏi 2 
Hãy giải thích tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi.  Gợi ý đáp án 
Tiêu chuẩn ăn là nhu cầu các chất dinh dưỡng của vật nuôi trong một ngày đêm. 
Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu  chuẩn ăn.  Câu hỏi 3 
Hãy nêu đặc điểm và vai trò của các nhóm thức ăn cho vật nuôi.  Gợi ý đáp án  Thức ăn tinh gồm: 
• Thức ăn giàu năng lượng: là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, 
protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.     
• Thức ăn giàu protein: là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ 
thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.  Thức ăn thô, xanh gồm: 
• Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin 
(carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính  ngon miệng cao. 
• Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước  cho vật nuôi. 
• Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng  lượng thấp 
• Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,... 
Thức ăn bổ sung và phụ gia: 
• Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics,  thảo dược,...) 
• Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì  chất lượng thức ăn  Thức ăn hỗn hợp: 
• Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm 
đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh. 
Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật 
nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp 
thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.  Câu hỏi 4 
Hãy so sánh các phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu Bảng 1. 
Phương pháp sản xuất 
Đặc điểm Cách tiến hành 
Nguyên liệu sử dụng      Thức ăn ủ chua        Thức ăn ủ men        Gợi ý đáp án  Phương  Cách tiến  pháp sản Đặc điểm  Nguyên liệu sử dụng  hành  xuất  B1: Xử lí  nguyên 
• Bảo quản được trong thời liệu  gian dài  thân cây ngô, các loại 
• Thức ăn ủ chua sau 3-4 tuần B2: Phối cỏ hoặc các loại rau  Thức ăn ủ 
có màu vàng rơm hoặc màu trộn  xanh có sẵn, đường  chua 
vàng nâu, mềm, không nhũn nguyên  hoặc rỉ mật đường, 
nát, mùi chua nhẹ, không liệu  muối  mốc, không có mùi lạ  B3:  Ủ  nguyên  liệu 
• Giúp thức ăn chuyển sang B1: Xử lí 
trạng thái chín sinh học mà nguyên  không cần nấu  cám gạo, bột ngô, bột  liệu 
sắn, men giống sử dụng  Thức ăn ủ 
• Thức ăn ủ men có màu sắc  B2:  Ủ chế phẩm men thương  men 
đặc trưng phụ thuộc vào 
nguyên liệu ủ, mùi thơm, nguyên 
mại hoặc sử dụng bánh 
chua nhẹ, tươi xốp, mềm ẩm, liệu  men rượu gạo  không mốc    Câu hỏi 5     
Loại vi sinh vật nào dưới đây được sử dụng phổ biến trong lên men thức ăn tinh bột 
như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... trong chăn nuôi?  A. Nấm men  B. Vi khuẩn lactic  C. Virus  D. Nấm mốc  Gợi ý đáp án  B. Vi khuẩn lactic   Câu hỏi 6 
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm bao nhiêu loại và được sản xuất như thế nào? 
Hãy vẽ sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp.  Gợi ý đáp án  Có 2 loại: 
• Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh  • Thức ăn đậm đặc  Câu hỏi 7 
Công nghệ enzyme được ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi như thế nào?  Câu hỏi 8 
Trong công nghệ lên men, các phương pháp lên men nào được ứng dụng trong sản 
xuất thức ăn cho lợn và gia súc nhai lại?  Câu hỏi 9     
Những công nghệ cao nào dưới đây được ứng dụng trong bảo quản thức ăn và nguyên 
liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp? 
A. Công nghệ bảo quản lạnh  B. Công nghệ lên men  C. Bảo quản bằng silo  D. Công nghệ enzyme