-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Kết nối tri thức
Giải Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chương 3: Chăn nuôi (KNTT) 11 tài liệu
Công Nghệ 7 490 tài liệu
Giải Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Kết nối tri thức
Giải Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Chương 3: Chăn nuôi (KNTT) 11 tài liệu
Môn: Công Nghệ 7 490 tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Công Nghệ 7
Preview text:
Công nghệ lớp 7 bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
Mở đầu Công nghệ 7 bài 11 Kết nối tri thức
Vì sao vật nuôi bị bệnh? Những biện pháp nào thường được dùng để phòng, trị
bệnh cho vật nuôi? Việc phòng, trị bệnh có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? Trả lời:
- Vật nuôi bị bệnh do một số nguyên nhân như: do vi sinh vật gây bệnh, do thừa
hoặc thiếu chất dinh dưỡng; thức ăn không an toàn, do động vật kí sinh, do môi
trường sống không thuận lợi.
- Những biện pháp nào thường được dùng để phòng bệnh cho vật nuôi: nuôi
dưỡng tốt, chăm sóc chu đáo, vệ sinh môi trường sạch sẽ, cách li tốt, tiêm phòng
vacxin đầy đủ theo quy định.
- Những biện pháp nào thường được dùng để trị bệnh cho vật nuôi: dùng thuốc
kháng sinh, dùng các loại thuốc điều trị triệu chứng, trợ sức, trợ lực, phẫu thuật.
- Việc phòng, trị bệnh có vai trò quan trọng đối với vật nuôi: giúp bảo vệ cơ thể
vật nuôi khỏi các tác nhân gây bệnh và giúp cho cơ thể vật nuôi khỏi bệnh.
Khám phá Công nghệ 7 bài 11 Kết nối tri thức Khám phá 1
Quan sát hình 11.1 và nêu một số biểu hiện bệnh của mỗi loại vật nuôi. 1 Trả lời:
Biểu hiện bệnh của mỗi loại vật nuôi: • Hình 11.1a. buồn bã. • Hình 11.1b. bại liệt. •
Hình 11.1c: chảy nước mắt. Khám phá 2
Quan sát Hình 11.2, nêu các nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi và cho ví dụ minh họa. Trả lời:
- Do vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus,..): bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò do vi
khuẩn Pasteurella multocida; bệnh đóng dấu lợn do vi khuẩn Gram dương
Erysipelothrix rhusiopathiae; bệnh nấm phổi ở gia cầm do nấm Aspergillus Fumigatus, Mucoraceae.
- Do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng; thức ăn không an toàn: lợn nái nuôi con
mà thiếu khoáng thì dễ bị liệt chân; bò ăn phải cây cỏ có độc, sẽ bị ngộ độc.
- Do động vật kí sinh (ve, rận, giun, sán,...): giun đũa lợn sống ký sinh trong
ruột lợn, con ghẻ sống kí sinh ở da lợn. 2
- Do môi trường sống không thuận lợi (quá nóng, quá lạnh): bệnh cước chân ở
trâu, bò do thời tiết lạnh nhiệt độ xuống dưới 10oC.
Ví dụ: Bò ăn phải cây cỏ có độc, sẽ bị ngộ độc; Lợn nái nuôi con mà thiếu
khoáng thì dễ bị liệt chân...; Nếu gia súc ăn nhiều lá sắn tươi, vỏ củ sắn sẽ bị
ngộ độc, nặng hơn có thể bị chết. Khám phá 3
Quan sát Hình 11.3 và nêu một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi. Trả lời:
Một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi: •
Hình 11.3a: Nuôi dưỡng tốt: cho vật nuôi ăn uống đầy đủ, thức ăn và
nước uống đảm bảo vệ sinh. 3 •
Hình 11.3b: Chăm sóc chu đáo: thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối
tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm vào mùa đông, thoáng mát về mùa
hè, không quá nóng, không quá lạnh. •
Hình 11.3c: Vệ sinh môi trường sạch sẽ: đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và
môi trường xung quanh, thực hiện tốt việc thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi. •
Hình 11.3d: Tiêm phòng vacxin đầy đủ theo quy định.
Luyện tập Công nghệ 7 bài 11 Kết nối tri thức Luyện tập 1
Việc nào sau đây là nên và không nên làm khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh?
Những việc nên và không nên làm khi vật nuôi có dấu hiệu bị STT bệnh 1
Nhốt cách li vật nuôi ốm để theo dõi. 2
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những con ốm. 3
Báo cáo cán bộ thú y đến kiểm tra. 4
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại. 5
Vứt xác vật nuôi xuống ao, mương hay chỗ vắng người. 6
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch. Trả lời:
- Việc nên làm khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh: •
Nhốt cách li vật nuôi ốm để theo dõi. •
Báo cáo cán bộ thú y đến kiểm tra. •
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại.
- Việc không nên làm khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh: •
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những con ốm. •
Vứt xác vật nuôi xuống ao, mương hay chỗ vắng người. 4 •
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch. Luyện tập 2
Khi quan sát một đàn vật nuôi, em có thể nhận biết được vật nuôi bị bệnh không?
Vật nuôi bị bệnh thường có biểu hiện như thế nào? Trả lời: •
Khi quan sát một đàn vật nuôi, em có thể nhận biết được vật nuôi bị bệnh. •
Vật nuôi bị bệnh thường có biểu hiện như: buồn bã, chậm chạp, giảm ăn, sốt, tiêu chảy, …
Vận dụng Công nghệ 7 bài 11 Kết nối tri thức
Đề xuất những biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở gia đình hoặc địa phương
em. Nêu mục đích của từng biện pháp. Trả lời: - Nuôi dưỡng tốt: •
Thức ăn, nước uống đảm bảo chất lượng, không sử dụng thức ăn bị hư hỏng, ôi, mốc. •
Không dùng nước ao hồ, sông ngòi hoặc nước giếng có hàm lượng sắt cao cho vật nuôi uống. - Chăm sóc chu đáo: •
Thường xuyên kiểm tra, thăm khám sức khỏe vật nuôi. •
Luôn vật nuôi nơi khô ráo, sạch sẽ bằng mọi biện pháp vì vật nuôi trong
môi trường ẩm ướt, lạnh chân sẽ rất dễ mắc bệnh. - Cách li tốt: •
Cách li vật nuôi có biểu hiện bất thường để theo dõi và báo cáo người phụ
trách (nếu có). Nếu vật nuôi chết, đưa ngay xác vật nuôi ra khỏi khu vực
chăn nuôi và xử lý tuỳ từng loại bệnh. •
Báo cán bộ thú y đến kiểm tra hoặc gửi mẫu vật nuôi ốm, chết đi kiểm tra. 5
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ: •
Chuồng trại phải đảm bảo phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, thoáng
mát mùa hè, ấm áp mùa đông, đảm bảo cách li với môi trường xung quanh. •
Tẩy uế chuồng trại sau mỗi lứa nuôi.
- Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định: •
Phòng bệnh bằng vaccine là biện pháp phòng bệnh chủ động có hiệu quả
nhất. Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi, chưa có kháng thể chống bệnh
ngay mà phải sau 7 - 21 ngày (tuỳ theo từng loại vaccine) mới có miễn dịch. •
Sử dụng vaccine phòng bệnh cho vật nuôi theo hướng dẫn của nhà sản
xuất và theo dịch tễ từng vùng để hiệu quả phòng bệnh cao. 6