










Preview text:
   
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I 
Môn : Lịch Sử - Địa lí 6 
Thời gian làm bài: 90 phút  I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.  1/ Kiến thức 
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài 1 đến bài 7 môn Lịch Sử và bài 1- 7 môn Địa lí  2/ Năng lực 
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài kiểm tra  3/ Phẩm chất 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. 
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận. 
Trắc nghiệm khách quan 30% (3 điểm), tự luận 70% (7 điểm) 
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:                                                        Tổng  %        Mức độ nhận thức  tổng        điểm            Vvận dụng cao     
Nội dung kiến thức/Kĩ năng   
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  TT  Đơn vị kiến  Số CH    thức  Thời                Thời       
Số Thời Số Thời Số Thời Số CH      gian  gian 
CH gian CH gian CH gian  TN  TL  (phút)  (phút)  (phút)  (phút)  (phút)  1 
A. Vì sao phải học lịch sử A1. Lịch sử và  cuộc sống  A.2. Dựa vào  đâu để biết và  phục dựng lại 2  4  1  10  1  6      3  1  20  17,5  lịch sử  A.3. Thời gian  trong lịch sử      B. Xã hội nguyên thuỷ  B.1. Xã hội  2  nguyên thuỷ         1  2  1  18          1  1  20  22,5          Ý nghĩa của tỉ  lệ bản đồ  Tính đơn giản    3 
Tỉ lệ bản đồ, Kí hiệu bản đồ được độ dài trên 11  2  .12  2  7.,9  5  8  2   4    11  12,5    bản đồ so với  độ dài trên thực  địa  4 
Vị trí, hình dạng và kích - Mô tả được  thước của Trái Đất.  hình  dạng,  kích thước của 5  2  6  2          2    4  5,0  Trái Đất.    5 
Phương hướng trên bản - Cách xác 
đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa định phương  độ địa lí  hướng trên  bản đồ.  - Thế nào là  10  17      4  20      1  2  37  52,5  kinh độ, vĩ độ 3  của một điểm  và tọa độ địa  lý của một  điểm    Tổng    5  26  6  32  5  20  1  12  12  6  90  100   
Tỉ lệ % từng mức độ nhận      thức 30  40  20  10  30  70      Tỉ lệ chung    70  30  100                                    IV. BẢNG ĐẶC TẢ      Nội dung kiến   
Số câu hỏi theo mức độ nhận  TT 
thức/Kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng 
Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, thức  đánh giá  NB  TH  VD  VDC  1 
A. Vì sao phải A.1. Lịch sử và cuộc sống  Nhận biết:  2        học lịch sử 
A.2. Dựa vào đâu để biết và - Nhận biết được thế nào là lịch sử 
phục dựng lại lịch sử 
- Biết thời gian trong lịch sử 
A.3. Thời gian trong lịch sử      Thông hiểu:    1     
Kể tên các nguồn tư liệu 
Lấy được ví dụ  Vận dụng:      1   
- Tính được thời gian của cuộc khởi nghĩa 
so với thời gian hiện nay  2  B.  Xã 
hội B.1. Xã hội nguyên thuỷ  Nhận biết:  1        nguyên thuỷ   
- Qúa trình tiến hóa từ vượn người thành  người trên Trái Đất  Thông hiểu:    1     
- Hiểu đúng khái niệm bộ lạc 
- Hiểu được nguyên nhân khiến người 
nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau            Nhận biết:  2       
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 
- Biết được tỉ lệ bản đổ là gì, các loại tỉ  Tỉ lệ bản đồ,  lệ bản đồ. 3   
Kí hiệu bản Tính đơn giản được độ dài  đồ 
trên bản đồ so với độ dài trên  thực địa  Thông hiểu:    1     
- hiểu được các ký hiệu và chú giải bản 
đồ hành chính, bản đồ địa chính.    Vận dụng      1   
- Tính được khoảng cách thực tế 
giữa hai địa điểm trên bản đồ theo 
tỉ lệ bản đồ.  4  Vị trí, hình Vị trí  Nhận biết:  2          dạng và kích hình dạng 
- Mô tả được hình dạng, kích thước của  thước  của  Trái Đất.  kích thước  Trái Đất.  Thông hiểu:    1    1   
- Cách xác định phương hướng trên bản  đồ.  Vận dụng:          5  Phương  - Khái niệm bản đồ.  Nhận biết:  2       
hướng trên - Xác định được phương - Nêu được khái niệm bản đồ.  bản đồ. Kinh hướng    độ, vĩ độ và 
Thông hiểu: hiểu được cách xây dựng hệ 2  1      tọa độ địa lí 
thống kin vĩ tuyến 
Vận dụng: - Xác định được phương  1     
hướng trên bản đồ.    Tổng  100%  6  6  5  1 
Tỉ lệ % từng mức độ nhận biết  100%  30  40  20  10  Tỉ lệ chung  100%  70%  30%  V. ĐỀ              PHÒNG GD – ĐT….. 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 
TRƯỜNG TH &THCS ….. 
Môn: Lịch sử- Địa lí 6   
(Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề)       
A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu 
sau:( mỗi câu đúng được 0,25 điểm) 
Câu 1: Lịch sử là gì? 
A. Những gì sẽ diễn ra trong tương lai 
B. Những gì đã diễn ra trong quá khứ 
C. Những hoạt động của con người trong tương lai. 
D. Những hoạt động của con người đang diễn ra. 
Câu 2: Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của 
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. 
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng 
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. 
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. 
Câu 3: Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt  trải qua các dạng. 
A. Vượn người -> Người tinh khôn -> Người tối cổ. 
B. Người tối cổ -> vượn người -> Người tinh khôn. 
C. Người tinh khôn ->vượn người -> Người tối cổ. 
D. Vượn người -> Người tối cổ -> Người tinh khôn. 
Câu 4.Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay ( năm 2021) là bao nhiêu năm?  A. 1479     B. 1480.     C. 1481.   D. 1482. 
Câu 5. Tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh đứng thứ:  A. 2      B. 3      C. 4    D. 5 
Câu 6. Trái Đất có dạng hình gì?  A. vuông      B. cầu      C. Tròn    D. elip 
Câu 7. Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào:  A. kí hiệu bản đồ.      B. bảng chú giải. 
C. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. 
D. toạ độ của các địa điểm trên bản đồ 
Câu 8. Kí hiệu bản đồ là: 
A. phương pháp để vẽ bản đồ địa lí. 
B. kích thước của một bản đồ được thu nhỏ so với thực tế. 
C. dấu hiệu được quy ước dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. 
D. hình vẽ trên bản đồ để thay thế cho các đối tượng địa lí. 
Câu 9. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 
A. cho ta biết bản đồ phóng to bao nhiêu lần so với thực tế 
B. cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế 
C. cho ta biết bản đồ lớn hay nhỏ so với thực tế 
D. cho ta biết bản đồ lớn hơn so với thực tế. 
Câu 10. Tọa độ địa lí là: 
A. nơi có đường kinh tuyến đi qua 
B. nơi có đường vĩ tuyến đi qua 
C. giữa đường kinh tuyến và vĩ tuyến. 
D. chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó 
Câu 11. Bản đồ có tỉ lệ 1: 7500 có nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa:  A. 75 lần    B. 750 lần  C. 7500 lần    D. 75.000 lần 
Câu 12. Bản đồ có ghi tỉ lệ 1:100.000 Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực  địa là:  A. 1 km      B. 5 km      C. 10 km    D. 15 km 
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)  Câu 1: ( 1.0 điểm ) 
Kể tên các nguồn sử liệu ? lấy một ví vụ về nguồn sử liệu? 
Câu 2: ( 2.0 điểm ) 
Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên  đất nước ta?  Câu 3: (2,0 điểm). 
a. Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến? 
b. Hệ thống kinh vĩ tuyến có ý nghĩa như thế nào?  Câu 4: (2,0 điểm). 
a. Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm? 
b. Tìm tọa độ địa lí của điểm A, B, C.                        VI. HƯỚNG DẪN CHẤM  I. TRẮC NGHIỆM  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu Câu  Câu  Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  B  A  D  A  B  B  C  C  B  D  C  B  II. TỰ LUẬN    Câu  Nội dung  Điểm  hỏi  1 
Các nguồn sử liệu :  0,75    - Tư liệu truyền miệng    - Tư liệu hiện vật    0,25  - Tư liệu chữ viết 
Ví dụ: Bia đá ở Quốc Tử Giám, ….  2 
* Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá 1,0 
hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu  
của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn,  
hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi    * Đời sống tinh thần:   
 - Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi  
lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu 1,0 
dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ 
gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. 
 - Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có 
chôn theo cả công cụ và đồ trang sức.   
a. - Kinh tuyến: là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam 
trên bề mặt quả Địa cầu, có độ dài bằng nhau.  1,0  3 
- Vĩ tuyến: là các vòng tròn trên bề mặt quả Địa cầu vuông góc với   kinh tuyến.  1,0 
b. - Ý nghĩa: nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến người ta xác   
định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất. 
a. - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh 
tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.  0,5 
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi   4 
qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường Xích đạo).  0,5 
b. Tọa độ địa lí của các điểm:     - A(200Đ,100B)  1,0   - B(300Đ,200N)   - C (200T,30N)    
