







Preview text:
Tuần 8  Tiết 11 
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1  Ngày kiểm tra: 15/10/2021  I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức 
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài 1 đến bài 6, phân môn Lịch sử 
- SGK Lịch sử & Địa lí 6  2. Năng lực 
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài kiểm tra.  3. Phẩm chất 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. 
II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU  1. Giáo viên 
- Foto đề kiểm tra theo số lượng Hs các lớp.  2. Học sinh 
- Chuẩn bị vở kiểm tra, đồ dùng học tập 
III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA 
Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận. Trắc nghiệm khách quan 30% 
(3 điểm), tự luận 70% (7 điểm) 
IV. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – PHÂN MÔN LỊCH SỬ    1    Cấp độ  Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Cộng  Tên chủ đề  Cấp độ thấp  Cấp độ cao    ( Bài )  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL    Chương 1.  - Dựa vào đâu    .      - Lịch    Vì sao phải để  biết và  sử  là  học lịch sử  phục dựng lại  gì? (1) 
Bài 1. Lịch sử lịch sử (1)  -Thời  và cuộc sống    gian  Bài 2. Dựa  trong  vào đâu để  lịch sử  biết và phục  (3)  dựng lại lịch    sử  Bài 3. Thời  gian  trong  Lịch sử  Số câu: 5  1 câu            4 câu    TN: 5 câu  Số điểm:  1 điểm  1 điểm  TL: 0   2 điểm    Sđ :2 điểm  Chương 
2. - Nguồn gốc Câu 1.    Câu 2.    Câu 3.        Xã 
hội loài người (1) Trình bày  Trình bày  Vì sao xã  nguyên thuỷ  -  Xã  hội quá  trình  đời  sống  hội 
Bài 4. Nguồn nguyên thuỷ tiến  hóa  vật chất và  nguyên 
gốc loài người (Bộ lạc) (1)  của  loài  tinh  thần  thủy  tan 
Bài 5. Xã hội - Sự chuyển người  của người  rã?  nguyên thủy  biến và phân  nguyên  Bài  6.  Sự hóa của xã hội  thuỷ  trên  chuyển  biến nguyên thủy  đất  nước  và phân hóa (2)  Việt Nam  2    của xã hội  nguyên thủy    Số câu: 7  4 câu  1 câu    1 câu    1 câu      TN: 4 câu  Số điểm:  1 điểm  2 điểm  3 điểm  2 điểm  TL: 3 câu  8 điểm  Sđ: 8 điểm  Số câu: 12  5 câu  1 câu    1 câu    1 câu  4 câu    TN: 9 câu  Số điểm:   2 điểm  2 điểm  3 điểm  2 điểm  1 điêm  TL: 3 câu  10 điểm  Sđ: 10 điểm      IV. BẢNG ĐẶC TẢ           
Số câu hỏi theo mức độ  STT  Nội dung kiến 
Đơn vị kiến thức /kĩ năng Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra,  nhận thức  thức/Kĩ năng  đánh giá  NB  TH  VD VDC  1  Chương 1.  - Lịch sử là gì?  Nhận biết:  1         Vì sao phải học lịch 
- Dựa vào đâu để biết và 
- Các nguồn tư liệu lịch sử  sử 
phục dựng lại lịch sử   
- Thời gian trong lịch sử  Vận dụng:        4    - Khái niệm Lịch sử? 
- Âm lịch và dương lịch? 
- Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm? 
- Tính được thời gian của cuộc khởi nghĩa 
so với thời gian hiện nay  2   Chương 2. 
- Nguồn gốc loài người  Nhận biết :  5       
Xã hội nguyên thuỷ  - Xã hội nguyên thuỷ 
- Quá trình xuất hiện của Vượn người 
- Sự chuyển biến và phân 
- Thời gian xuất hiện công cụ bằng đồng  3   
hóa của xã hội nguyên thủy - Quá trình tiến hóa của loài người    - Khái niệm bộ lạc 
- Nguyên nhân khiến người nguyên thuỷ 
phải hợp tác lao động với nhau  Thông hiểu :    1     
- Trình bày đời sống vật chất và tinh thần 
của người nguyên thuỷ trên đất nước ta  Vận dụng :      1   
Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?  Tổng  100%  6  1  1  4 
Tỉ lệ % từng mức độ nhận biết  100%  40  30  20  10  Tỉ lệ chung  100%  70%  30%                                4   
VI. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 – PHÂN MÔN LỊCH SỬ   
I. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Mỗi câu 0,25 điểm. 
Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống đề hoàn thiện về khái niệm lịch sử là gì? 
Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong (1)....... và lịch sử còn được hiểu là một khoa học để (2)........ và (3) ........ lại quá khứ. 
Câu 2. Nối cột A với cột B (Nối đúng mỗi ý 0,25 điểm)    A  Nối  B  1. Tư liệu hiện vật  1 ….. 
a. Là tư liệu cung cấp những thông tin đàu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì 
lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.  2. Tư liệu chữ viết  2 ….. 
b. Là những câu chuyện dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích…) được kể từ 
đời này qua đời khác. Loại tư liệu này thường không cho biết chính xác về thời 
gian, địa điểm, nhưng phần nào phản ánh được hiện thực lịch sử. 
3. Tư liệu truyền miệng  3 ….. 
c. Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ. Nguồn tư liệu 
này ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người. Tuy nhiên, mang ý thức chủ 
quan của tác giả tư liệu.  4. Tư liệu gốc  4 ….. 
d. Là những di tích, đồ vật… của người xưa còn lưu giữ laioj trong lòng đất hoặc 
trên mặt đất. Nếu biết khai thác, chúng có thể cho ta biết khá cụ thể và trung thực 
về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.   
Câu 3. Một thiên niên kỉ có ………….. năm? 
a. 10 b. 100 c. 1000 d. 2000. 
Câu 4 . Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm? 
a. 1479 b. 1480 c. 1481 d. 1482. 
Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau để hoàn thiện về cách tính lịch của người cổ đại? 
Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của (1) ………………….. 
Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của (2) ………………….. 
Câu 6: Vượn người xuất hiện đầu tiên ở đâu? 
a. Miền Đông châu Phi       
b. Đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)  5    c. Bắc Kinh (Trung Quốc)        d. Việt Nam. 
Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc? 
a. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành b. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi 
c. Có quan hệ gắn bó với nhau d. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau 
Câu 8. Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là? 
a. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động 
b. Yêu cầu công việc và trình độ lao động 
c. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống 
d. Tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau. 
Câu 9: Người nguyên thủy đã phát hiện ra công cụ bằng kim loại vào thời gian nào? 
a. Thiên niên kỉ I TCN    b. Thiên niên kỉ II TCN    c. Thiên niên kỉ III TCN  d. Thiên niên kỉ IV TCN.   
II. TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) 
Câu 1 (2 điểm) : Trình bày các giai đoạn tiến hóa của loài người? Tên gọi và thời gian? 
Câu 2 ( 3 điểm) : Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam? 
Câu 3 (2 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?                            6   
VI. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 – PHÂN MÔN LỊCH SỬ   
I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm (Câu 2, mỗi ý đúng 0,25 điểm)    Câu 1  Câu 2  Câu 3  Câu 4  Câu 5  Câu 6 Câu 7 Câu 8  Câu 9  (1) Quá khứ  1-d  c  a  (1) Mặt Trăng  a  d  b  d  (2) Nghiên cứu  2-c  quanh Trái Đất  (3) phục dựng  3-b  (2) Trái Đất  4-a  quanh Mặt Trời    II. TỰ LUẬN : (7 điểm)    CÂU  NỘI DUNG  ĐIỂM  1 
Quá trình tiến hóa của loài người trải qua 3 giai đoạn :  2 điểm 
Vượn người (Cách ngày nay 6 triệu năm)   
Người tối cổ (Cách ngày nay 4 triệu năm)   
Người tinh khôn (Cách ngày nay 15 vạn năm)      2 
Đời sống vật chất và tinh thần của người tối cổ trên đất nước Việt Nam  3 điểm 
* Đời sống vật chất:   
- Ở Việt Nam, người nguyên thủy đã biết mài đá, tạo ra nhiều công cụ khác nhau (rìu, 
bôn, chày, cuốc đá) và vũ khí (mũi tên đá). Đồ gốm dần phổ biến.   
- Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá 
cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm 
săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi   
* Đời sống tinh thần:  7   
 - Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành 
chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ 
đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. 
 - Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo cả công cụ  và đồ trang sức.     3 
Xã hội nguyên thủy tan rã:  2 điểm 
- Do sự phát triển của công cụ lao động bằng kim loại vào cuối thời nguyên thủy, con 
người làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở 
nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần  tan rã. 
- Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội phân hóa giàu nghèo là mối quan hệ 
bất bình đẳng. Người giàu càng trở lên giàu có khi họ có dư thừa nhiều sản phẩm hoặc 
chiếm đoạt được, những người yếu thế hơn - người nghèo phải lao động phục vụ cho 
người giàu => xã hội nguyên thủy tan rã      8    
