-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 10 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo | Đề 1
Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kèm theo tự luận và đề 100% tự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 2 lớp 10 sắp tới.
Đề HK2 Ngữ Văn 10 37 tài liệu
Ngữ Văn 10 1.2 K tài liệu
Giải đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 10 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo | Đề 1
Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kèm theo tự luận và đề 100% tự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 2 lớp 10 sắp tới.
Chủ đề: Đề HK2 Ngữ Văn 10 37 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 10 1.2 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Ngữ Văn 10
Preview text:
PHÒNG GD&ĐT……..
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2022 - 2023
TRƯỜNG THPT …………
MÔN: NGỮ VĂN 10 SÁCH CTST
Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ nhận thức Kĩ Vận Nhận Thông Vận T năng Nội dung dụng Tổng biết hiểu dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1 Văn bản nghị luận 0 3 0 2 0 1 0 50 hiểu Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch Tổng 0 25 0 35 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ TT
đơn vị kiến Mức độ đánh giá chủ đề Vận thức
Nhận Thông Vận dụng biết
hiểu dụng cao Nhận biết: Văn bả - Nhận biết được n 1 Đọc hiểu nội dung, mối 3TL 2TL 1TL nghị luận quan hệ, cách sắp xếp của luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu và vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. - Nhận biết và phân tích được tính mạch lạc, liên kết trong đoạn văn và văn bản. Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, quan điểm của người viết. - Sửa lỗi về mạch lạc và liên kết trong đoạn văn và văn bản. Vận dụng: - Tác động của văn bản với bản thân. Nhận biết: - Xác định được kiểu bài nghị luận
Viết văn bản văn học và vấn đề nghị luận phân tích, nghị luận. đánh giá nội dung và - Xác định được 2 Viết vấn đề cụ thể (nội 1TL* nghệ thuật dung, hình thức)
của một tác mà bài viết sẽ
phẩm tự sự phân tích, đánh hoặc tác giá. phẩm kịch Thông hiểu: - Suy nghĩ và thực hiện theo các bước viết bài văn nghị luận văn học. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm văn học để viết được bài văn nghị luận văn học hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 3TL 2TL 1TL 1TL Tỉ lệ (%) 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trẫm nghĩ, việc chọn người hiền là rất đúng lí. Chọn được người hiền là do sự
tiến cử. Cho nên, khi đã được nước rồi, việc đó là việc đầu tiên. Thời cổ, ở nơi
triều đình, người hiền vái nhường chen vai nhau đầy dẫy. Vì thế, ở dưới, không
có người bị sót, ở trên ko có người bị quên. Có thế, việc chính trị mới được hoà
vui. Xét như các đời Hán, Đường, bọn bày tôi đều tôn nhường, tiến cử người
hiền: Tiêu Hà tiến Tào Nham, Nguỵ Vô Tri tiến Trần Bình, Địch nhân kiên tiến
cử Trương Cửu Linh, Tiêu Tung tiến Hàn Hưu. Tuy rằng tài có cao thấp, không
giống nhau, nhưng cũng được dùng đúng việc, đúng chỗ.
Nay trẫm giữ trách nhiệm lớn, ngày đêm sợ hãi y như đi trên vực sâu, chính là
vì chưa được người hiền ra giúp việc trị nước. Nay lệnh cho văn võ đại thần,
công hầu đại phu, từ tam phẩm trở lên, phải tiến cử một người, hoặc tại triều,
hoặc tại quận, không cứ đang làm quan, hay chưa làm quan. Xét cứ có tài văn
hay võ, đáng coi dân chúng là trẫm giao cho việc. Mà người tiến cử thì được
thưởng vào bực thượng thưởng, theo như phép xưa. Nếu tiến cử người có tài
trung bình thì được thưởng thăng hai trật. Nếu cử người có tài đức đều trội hơn
đời, thì được trọng thưởng. Xét ở đời, không hiếm người có tài, mà phép cầu
tài thì không hiếm. Hoặc có người đủ tài kinh luân, ở hàng quan lại thấp kém,
không được ai cất nhắc, hoặc có bực hào kiệt, ở trong nơi thảo mãng lẫn với
bọn sĩ tốt, vì thiếu người đề đạt, trẫm làm sao mà biết rõ được. Vậy từ nay, bực
quân tử nào muốn cùng trẫm coi việc, ai nấy tự tiến cử. (…)
Tờ chiếu này ban ra , phàm đang ở hàng quan lại. đều gắng sức là phần việc
của mình, mà cố tiến cử đề đạt. Còn như kẻ chốn nơi thôn dã, dừng lấy việc tự
tiến cử làm xấu hổ, mà trẫm thành mang tiếng để xót nhân tài.
(Chiếu cầu hiền tài, Nguyễn Trãi, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Văn hoá thông
tin, 1970, tr.317, 318)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể loại của văn bản.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo Lê Lợi khi có được nước rồi, việc làm đầu tiên là gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra những đường lối tiến cử người hiền tài được đề cập trong văn bản.
Câu 4 (1.0 điểm). Mục đích và đối tượng hướng đến của văn bản
Câu 5 (1,0 điểm). Nhận xét của anh/chị về tình cảm, tư tưởng, nhân cách của
Lê Lợi thể hiện qua văn bản.
Câu 6 (1,0 điểm). Anh/chị rút ra được thông điệp gì từ văn bản trên?
Phần 2: Viết (5 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về
hình thức nghệ thuật của một màn kịch mà anh/chị dã học hoặc đã đọc.
Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ văn 10
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 0,5 Thể loại: chiếu. 1 điểm
Câu Theo Lê Lợi khi có được nước rồi, việc làm đầu tiên là chọn 0,5 2 người hiền tài. điểm
Những đường lối tiến cử người hiền tài được đề cập trong văn Câu bản: 1,0 3 điểm
- Người tiến cử được thưởng vào bực thượng thưởng, theo như phép xưa.
- Tiến cử người có tài trung bình thì được thưởng thăng hai trật.
- Tiến cử người có tài đức đều trội hơn đời, thì được trọng thưởng.
- Mục đích: tìm kiếm người hiền tài, có đủ vẹn đức vẹn toàn để
Câu giúp vua xây dựng đất nước. 1,0 4 điểm
- Đối tượng: bất cứ ai có đủ tiêu chí mà vua đề ra.
Qua đoạn trích trên, ta thấy được tầm nhìn rộng lớn của vua Lê
Câu Lợi cùng cách xử trí, tìm kiếm người hiền tài anh minh, chính 1,0 5
trực, cho ta thấy được cách nhìn nhận việc nước, nhân cách điểm
xứng đáng là vị vua, người trị vì đứng đầu đất nước.
HS rút ra thông điệp từ đoạn trích. Câu 1,0
Gợi ý: cách tìm kiếm và lựa chọn người hiền tài của vua thời 6
xưa giúp cho chúng ta có cái nhìn khách quan, đem lại bài học ý điểm
nghĩa về cách tuyển chọn nhân tài.
Phần 2: Viết (5 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5 điểm
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức điểm
nghệ thuật của một màn kịch mà anh/chị dã học hoặc đã đọc.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng 3,0
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn điểm
chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
- Giới thiệu tác phẩm kịch (tên tác phẩm, thể loại, tác giả,…)
- Nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá.
- Nêu chủ đề của tác phẩm.
- Phân tích, đánh giá chủ đề của tác phẩm.
- Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
- Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ
thuật trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm. 0,5 điểm
- Khẳng định lại những đặc sắc về nghệ thuật và nét độc đáo về
chủ đề của tác phẩm.
- Nêu tác động của tác phẩm đối với bản thân hoặc cảm nghĩ sau 0,5
khi đọc, thưởng thức tác phẩm. điểm
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.