Giải Địa 10 Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa CTST ( có đáp án)

Giải Địa 10 Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10 nhé.

Giải Địa 10 Bài 12: Thy quyển, nước trên lục địa CTST
M đầu trang 52 SGK Địa 10 CTST
Chúng ta cn phải làm gì để bo v nguồn nước ngt?
Li gii
nhiu gii pháp để bo v ngun nước ngọt, trong đó một s gii pháp quan
trọng như: Phân phối li nguồn nước ngt trên thế gii; S dng nguồn nước hp lí;
Hn chế gây ô nhim nguồn nước,…
I. Khái nim thy quyn
Câu hỏi trang 52 SGK Địa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu khái nim thy quyn.
- Xác đnh gii hạn trên và dưới ca thy quyn.
Li gii
- Khái nim: Là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển đại dương,
nước trên lc địa và hơi nước trong khí quyển,…
- Gii hn
+ Thy quyn có th xâm nhp ti gii hn trên ca tầng đối lưu trong khí quyển
tn ti trong tng nước ngm ca thch quyn.
+ Thy quyn phân b không đều, ch yếu là c mn chiếm khoảng 97,5%, nước
ngt rt ít ch khong 2,5%, phân b trên lục địa.
II. Nưc trên lc đa
Câu hỏi trang 52 SGK Đa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài, em hãy phân
tích các nhân t ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Li gii
* Ngun cung cấp nưc sông
- Tu vào ngun cung cấp nước mà mùa lũ các sông khác nhau.
+ Nếu sông ch ph thuc vào mt ngun cung cấp ớc (mưa) thì chế độ nước ca
nó khá đơn giản.
+ Nếu sông ph thuc vào nhiu ngun cung cấp nước khác nhau (vừa do mưa, vừa
do băng, tuyết tan) thì có chế độ nước tương đối phc tp.
- c ngm có vai trò quan trọng trong điều hoà chế độ nước sông.
+ Nhng vùng cu to bởi đá granit đá biến cht thì kh năng thấm nước, to
nguồn nước ngm phong phú.
+ Nhng vùng cu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi
mưa lớn, lũ lên rất nhanh, đến mùa khô thì nưc sông cn kit hoc rt ít nưc.
* Các nhân t t nhiên khác
- Địa hình: min i, do độ dốc địa hình, ng tốc đ dòng chảy nhanh hơn
đồng bng.
- Thc vật: khi nước mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây gi li. Rng
thưng nguồn các con sông giúp điều hoà dòng chy, giảm lũ lụt,...
- Hồ, đầm: ni vi sông có tác dụng điều hoà chế độ nước sông.
Câu hỏi trang 53 SGK Địa 10 CTST: Da vào hình 12.1 thông tin trong bài,
em hãy phân loi h da theo ngun gc hình thành t đặc điểm ca các loi
h.
Li gii
- H ngun gc ni sinh: h kiến tạo hình thành do các đt gãy lớn như hồ
Bai-can, h Vich-to-ri-a (Victoria - -ni-a, U-gan-đa, Tan-da-ni-a),...; h núi la
hình thành trên ming núi lửa đã tắt như Biển H Plei-ku (Pleiku - Vit Nam), h
Cây-tơ,…
- H ngun gc ngoi sinh: h do băng tạo ra như Ngũ Hồ (Ca-na-đa, Hoa
K), h Gu Ln (Ca-na-đa); hồ bi t do sông như hồ Hoàn Kiếm (Vit Nam).
Ngoài ra, còn có h nhân tạo được xây dựng đ sn xut thy điện và cung cp nước
cho sn xut và đi sng.
Câu hỏi trang 54 SGK Địa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài, em y trình
bày đặc đim ca nước băng tuyết.
Li gii
- Trên các đỉnh núi cao vùng cc, do khí hậu quanh năm lạnh giá nên c tn
ti th rn gọi là nưc băng tuyết, bao ph 10% din tích lc đa.
- ớc băng tuyết phân b ri rác đỉnh núi cao, chiếm khong 3% din tích bng
trên toàn Trái Đất, đây là nguồn cung cấp nước cho nhiu con sông ln.
- ớc băng tuyết vùng cc cn cc, din tích rng ln, bao ph toàn b
châu Nam Cc và phn ln phía bc ca châu Âu, châu Á, Bc M.
Câu hi trang 54 SGK Địa 10 CTST: Da vào hình 12.2 thông tin trong bài,
em hãy:
- Trình bày các đặc đim ca nưc ngm.
- Nêu nhng nhân t nh hưởng ti mc nưc ngm.
Li gii
- Đặc đim
+ V Trái Đt tn ti mt lượng nước khá lớn, đó là nước ngm.
+ Nước ngm tn tại thường xuyên trong tng cha nưc.
- Mc nưc ngầm luôn thay đổi ph thuc vào
+ Ngun cung cấp nước là nước mưa, hơi nước trong không khí.
+ Nước t sông ngòi thm xuống, địa hình và cu tạo đất đá,...
+ Thc vật làm tăng kh năng thấm và gim quá trình bốc hơi của nưc ngm.
III. Bo v c ngt
Câu hỏi trang 55 SGK Địa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết vì sao phi bo v nguồn nưc ngt.
- Nêu nhng gii pháp c th để bo v nguồn nước ngt.
Li gii
* Bo v nước ngt
- Thy quyn bao ph ti 76% b mặt Trái Đất nhưng chỉ 2,5% lượng nước ngt.
- Khoảng 70% lượng nước ngt này li tn tại dưới dng bng, tuyết.
- Hiện nay, nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhim.
-> Cn bo v ngun nước ngt.
* Mt s gii pháp quan trng
- Phân phi li nguồn nước ngt trên thế gii: xây dng các h tr nước, bo trì
ci tạo đường ng vn chuyển nước ngt, giám sát nguồn tài nguyên nước,...
- S dng nguồn nước hp lí: tuyên truyn, giáo dc ý thức người n v bo v tài
nguyên nước; s dụng nước tiết kim;...
- Hn chếy ô nhim nguồn nưc
+ Cn y dng những khung pháp , quy định, chính sách, b Lut bo v môi
trưng.
+ Có nhng bin pháp chế tài đi vi những trường hp làm ô nhim nguồn nước.
+ Bo v nguồn nước ngt đang b đe doạ, giám sát cht ch khâu x lí nưc thải,…
Luyn tp và vn dụng trang 56 SGK Địa 10 CTST
Luyn tập 1 trang 56 SGK Địa 10 CTST: Em y v đồ th hin các thành
phn ca thy quyn.
Li gii
Luyn tập 2 trang 56 SGK Địa 10 CTST: Da vào hình 12.3, hãy trình y chế
độ nước ca sông Hng.
Li gii
Chế độ nước ca sông Hng có s phân chia thành hai mùa rõ rệt trong năm
- ợng mưa quanh năm, mùa lớn t tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa mưa
mưa nhỏ t tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trùng vi mùa khô.
- Lưu lượng nước trong năm thay đổi theo ợng mưa. Lưu lượng nước lên cao t
tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa mưa; Lưu ợng nước nh t tháng 11 đến
tháng 4 năm sau, trùng vi mùa cn.
- ợng mưa lưu lượng c ln nht vào tháng 8 (lượng mưa khoảng 360mm;
lưu lượng nước khong 9100m3/s).
- ợng mưa nh nhất vào tháng 1 (25mm), lưu ợng c nh nht vào tháng 3
(800 m3/s).
Vn dụng trang 56 SGK Địa 10 CTST: Em hãy viết mt báo cáo ngn tìm hiu v
các đc đim và vai trò ca nhng sông (h) địa phương em sinh sống.
Li gii
- Hc sinh hoàn thành bài dựa vào thông tin trong sách, báo, liệu địa phương
hoc internet.
- Gi ý mt s đề mc cn thiết
+ Đặc điểm: lưu lượng nước, hưng chy, chế độ nước, địa điểm.
+ Vai trò: Thy sn, giao thông, du lịch, môi trường, sinh hot,…
| 1/6

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa CTST
Mở đầu trang 52 SGK Địa 10 CTST
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt? Lời giải
Có nhiều giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt, trong đó có một số giải pháp quan
trọng như: Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới; Sử dụng nguồn nước hợp lí;
Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước,…
I. Khái niệm thủy quyền
Câu hỏi trang 52 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu khái niệm thủy quyển.
- Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển. Lời giải
- Khái niệm: Là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương,
nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển,… - Giới hạn
+ Thủy quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển và
tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển.
+ Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước
ngọt rất ít chỉ khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa.
II. Nước trên lục địa
Câu hỏi trang 52 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Lời giải
* Nguồn cung cấp nước sông
- Tuỳ vào nguồn cung cấp nước mà mùa lũ ở các sông khác nhau.
+ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước (mưa) thì chế độ nước của nó khá đơn giản.
+ Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau (vừa do mưa, vừa
do băng, tuyết tan) thì có chế độ nước tương đối phức tạp.
- Nước ngầm có vai trò quan trọng trong điều hoà chế độ nước sông.
+ Những vùng cấu tạo bởi đá granit và đá biến chất thì có khả năng thấm nước, tạo
nguồn nước ngầm phong phú.
+ Những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi có
mưa lớn, lũ lên rất nhanh, đến mùa khô thì nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước.
* Các nhân tố tự nhiên khác
- Địa hình: ở miền núi, do độ dốc địa hình, sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.
- Thực vật: khi nước mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại. Rừng
ở thượng nguồn các con sông giúp điều hoà dòng chảy, giảm lũ lụt,...
- Hồ, đầm: nối với sông có tác dụng điều hoà chế độ nước sông.
Câu hỏi trang 53 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài,
em hãy phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ. Lời giải
- Hồ có nguồn gốc nội sinh: hồ kiến tạo hình thành do các đứt gãy lớn như hồ
Bai-can, hồ Vich-to-ri-a (Victoria - Kê-ni-a, U-gan-đa, Tan-da-ni-a),...; hồ núi lửa
hình thành trên miệng núi lửa đã tắt như Biển Hồ Plei-ku (Pleiku - Việt Nam), hồ Cây-tơ,…
- Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: hồ do băng hà tạo ra như Ngũ Hồ (Ca-na-đa, Hoa
Kỳ), hồ Gấu Lớn (Ca-na-đa); hồ bồi tụ do sông như hồ Hoàn Kiếm (Việt Nam).
Ngoài ra, còn có hồ nhân tạo được xây dựng để sản xuất thủy điện và cung cấp nước
cho sản xuất và đời sống.
Câu hỏi trang 54 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình
bày đặc điểm của nước băng tuyết. Lời giải
- Trên các đỉnh núi cao và vùng cực, do khí hậu quanh năm lạnh giá nên nước tồn
tại ở thể rắn gọi là nước băng tuyết, bao phủ 10% diện tích lục địa.
- Nước băng tuyết phân bố rải rác ở đỉnh núi cao, chiếm khoảng 3% diện tích bằng
trên toàn Trái Đất, đây là nguồn cung cấp nước cho nhiều con sông lớn.
- Nước băng tuyết ở vùng cực và cận cực, có diện tích rộng lớn, bao phủ toàn bộ
châu Nam Cực và phần lớn phía bắc của châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ.
Câu hỏi trang 54 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 12.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày các đặc điểm của nước ngầm.
- Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm. Lời giải - Đặc điểm
+ Vỏ Trái Đất tồn tại một lượng nước khá lớn, đó là nước ngầm.
+ Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng chứa nước.
- Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào
+ Nguồn cung cấp nước là nước mưa, hơi nước trong không khí.
+ Nước từ sông ngòi thấm xuống, địa hình và cấu tạo đất đá,...
+ Thực vật làm tăng khả năng thấm và giảm quá trình bốc hơi của nước ngầm.
III. Bảo vệ nước ngọt
Câu hỏi trang 55 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt. Lời giải * Bảo vệ nước ngọt
- Thủy quyển bao phủ tới 76% bề mặt Trái Đất nhưng chỉ có 2,5% lượng nước ngọt.
- Khoảng 70% lượng nước ngọt này lại tồn tại dưới dạng bằng, tuyết.
- Hiện nay, nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.
-> Cần bảo vệ nguồn nước ngọt.
* Một số giải pháp quan trọng
- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới: xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và
cải tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước,...
- Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài
nguyên nước; sử dụng nước tiết kiệm;...
- Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước
+ Cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ Luật bảo vệ môi trường.
+ Có những biện pháp chế tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước.
+ Bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe doạ, giám sát chặt chẽ khâu xử lí nước thải,…
Luyện tập và vận dụng trang 56 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập 1 trang 56 SGK Địa 10 CTST: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của thủy quyển. Lời giải
Luyện tập 2 trang 56 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 12.3, hãy trình bày chế
độ nước của sông Hồng. Lời giải
Chế độ nước của sông Hồng có sự phân chia thành hai mùa rõ rệt trong năm
- Lượng mưa quanh năm, mùa lớn từ tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa mưa và
mưa nhỏ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trùng với mùa khô.
- Lưu lượng nước trong năm thay đổi theo lượng mưa. Lưu lượng nước lên cao từ
tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa mưa; Lưu lượng nước nhỏ từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau, trùng với mùa cạn.
- Lượng mưa và lưu lượng nước lớn nhất vào tháng 8 (lượng mưa khoảng 360mm;
lưu lượng nước khoảng 9100m3/s).
- Lượng mưa nhỏ nhất vào tháng 1 (25mm), lưu lượng nước nhỏ nhất vào tháng 3 (800 m3/s).
Vận dụng trang 56 SGK Địa 10 CTST: Em hãy viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về
các đặc điểm và vai trò của những sông (hồ) ở địa phương em sinh sống. Lời giải
- Học sinh hoàn thành bài dựa vào thông tin trong sách, báo, tư liệu địa phương hoặc internet.
- Gợi ý một số đề mục cần thiết
+ Đặc điểm: lưu lượng nước, hướng chảy, chế độ nước, địa điểm.
+ Vai trò: Thủy sản, giao thông, du lịch, môi trường, sinh hoạt,…