Giải Địa 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số CD

Giải Địa 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số CD

Giải Địa 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

90 45 lượt tải Tải xuống
Giải Địa 10 Bài 16: Dân s và gia tăng dân số. Cơ cấu dân s
CD
1. Đặc điểm và tình hình phát trin dân s trên thế gii
Câu hỏi trang 58 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy trình bày đc đim dân s thế gii. Ly ví d minh ho.
Li gii
Đặc đim dân s thế gii
- Quy dân s đông vẫn tiếp tục tăng. dụ: Năm 2020, số dân ca thế gii
khong 7 795 triệu ngưi, tăng 5 259 triệu ngưi so với năm 1950.
- Tốc độ gia tăng dân s s khác nhau giữa các giai đoạn. d: Dân s thế gii
tăng nhanh từ gia thế k XX, vi tốc độ gia tăng trung bình 2,1%/năm, dẫn ti
hiện tượng bùng n dân s nhưng giai đoạn 2015 - 2020 ch tăng trung bình
1,1%/năm.
- Quy dân s không ging nhau gia các nhóm nước, các châu lc các quc
gia. dụ: m 2020, nhóm ớc đang phát trin chiếm 84%, châu Á chiếm 60 %,
14 quốc gia đông dân (có số dân trên 100 triệu người) chiếm 64% dân s thế gii,
trong đó riêng Trung Quc và Ấn Độ chiếm khong 36%.
Câu hỏi trang 58 SGK Địa 10 CD
Quan sát hình 16.1, hãy:
- Cho biết thi gian để dân s thế giới ng từ 1 000 triệu người đến 2000 triu
người, t 2000 triệu người đến 3000 triệu người t 6 000 triệu người đến 7000
triệu người.
- Rút ra nhn xét v tình hình phát trin dân s trên thế gii.
Li gii
- Thời gian để dân s thế giới tăng
+ T 1000 triệu người đến 2000 triệu người: 123 năm.
+ T 2000 triệu người đến 3000 triệu người: 32 năm.
+ T 6 000 triệu người đến 7000 triệu người: 12 năm.
- Nhn xét v tình hình phát trin dân s trên thế gii
+ Dân s thế giới ngày càng tăng, năm 2020 là 7795 triệu ngưi.
+ Thi gian dân s tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngn.
2. Gia tăng dân số
Câu hỏi trang 59 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy:
- Cho biết gia tăng dân số t nhiên và gia tăng dân số học khác nhau như thế nào.
- Gii thích vì sao dân s thế gii tăng hoàn toàn do gia tăng dân s t nhiên.
Li gii
- S khác nhau của gia tăng dân số t nhiên và gia tăng dân số cơ hc
+ Gia tăng dân s t nhiên biu hin s thay đổi dân s do chênh lch gia s sinh
s chết. T sut gia tăng dân s t nhiên hiu s gia t sut sinh thô t sut
t thô.
+ Gia tăng dân s hc biu hin s biến đng dân s do chênh lch gia s đến
và s đi. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiu s gia t sut nhập cưtỉ sut xut
cư.
- Dân s thế giới tăng hoàn toàn do gia ng dân s t nhiên do gia tăng t nhiên
hiu s gia t sut sinh thô và t sut t thô -> Khi t sut sinh thô > t sut t thô thì
dân s tăng và ngược li.
3. Các nhân t tác đng đến gia tăng dân số
Câu hi trang 59 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, y phân tích mt trong các nhân t tác động đến gia tăng dân số.
Ly ví d minh ho
Li gii
- Nhân t t nhiên sinh học tác động ti mc sinh và mc t. Những nước có cơ cấu
dân s tr mc sinh t l tr em cao. Ngưc li, nhng ớc cu dân s
già có mc t và t l người già cao.
- Trình độ phát trin kinh tế tác động ti mức sinh gia tăng dân s. Nhng c
có trình đ phát trin kinh tế cao có mc sinh thấp và gia tăng dân s thp.
- Chính sách dân s tác động tới gia tăng dân số mỗi nước trong nhng thi
nhất định. Các nước đang phát triển thưng áp dng chính sách gim mc sinh.
Trong khi đó, các nưc phát trin li áp dng chính sách tăng mức sinh.
Ngoài ra, các nhân t khác như điều kin t nhiên, môi trường sng, phong tc tp
quán, y tế, giáo dục,... cũng tác động đến gia tăng dân số.
4. Cơ cấu dân s
Câu hỏi trang 60 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh hc bao gm nhng loại cơ cấu nào. Phân bit các loại cơ cấu
đó.
- So sánh hình dng ba kiu tháp dân s.
Li gii
* cấu sinh hc gồm cấu dân s theo gii tính theo tui. S khác nhau
ca hai loại cơ cấu
Đặc
đim
Cơ cấu dân s theo gii
tính
Cơ cấu dân s theo tui
Kh năng
th hin
Biu th tương quan gia gii
nam so vi gii n hoc gia
tng gii so vi tng s dân.
Tp hp những nhóm người được sp
xếp theo nhng nhóm tui nht đnh.
nh
hưởng
Ảnh ởng đến s phát trin
kinh tế t chức đời sng
xã hi ca mi quc gia.
Ảnh hưởng đến kh năng tham gia lao
động, hiu qu sn xuất, tăng trưởng
kinh tế, phát trin giáo dc, y tế,... ca
mi quc gia.
Cơ cấu dân s theo gii tính theo tui không ging nhau giữa các nước, châu lc
thay đổi (biến động) theo thi gian.
* S khác nhau gia tháp dân s năm 2020 của các nước Ap-ga-ni-xtan, Hoa K
Nht Bn
Đặc
đim
Ap-ga-ni-xtan
Hoa K
Nht Bn
Hình
dáng
tháp
Đáy rộng, đỉnh nhn
-> Dân s tr (hình
tam giác).
Đáy thu hẹp, thân đnh
bắt đầu m rng ->
Chuyn t dân s tr sang
dân s già (hình qu
chuông).
Đáy hẹp, đỉnh
thân m rng
-> Dân s già
(hình chum).
cấu
dân s
theo
tui
0-14: xu hướng gim.
Trên 64: xu hướng tăng.
0-14: gim
xung.
Trên 64: xu
hướng tăng
nhanh.
| 1/5

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số CD
1. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
Câu hỏi trang 58 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh hoạ. Lời giải
Đặc điểm dân số thế giới
- Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng. Ví dụ: Năm 2020, số dân của thế giới
khoảng 7 795 triệu người, tăng 5 259 triệu người so với năm 1950.
- Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn. Ví dụ: Dân số thế giới
tăng nhanh từ giữa thế kỉ XX, với tốc độ gia tăng trung bình là 2,1%/năm, dẫn tới
hiện tượng bùng nổ dân số nhưng giai đoạn 2015 - 2020 chỉ tăng trung bình 1,1%/năm.
- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc
gia. Ví dụ: Năm 2020, nhóm nước đang phát triển chiếm 84%, châu Á chiếm 60 %,
14 quốc gia đông dân (có số dân trên 100 triệu người) chiếm 64% dân số thế giới,
trong đó riêng Trung Quốc và Ấn Độ chiếm khoảng 36%.
Câu hỏi trang 58 SGK Địa 10 CD Quan sát hình 16.1, hãy:
- Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2000 triệu
người, từ 2000 triệu người đến 3000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7000 triệu người.
- Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới. Lời giải
- Thời gian để dân số thế giới tăng
+ Từ 1000 triệu người đến 2000 triệu người: 123 năm.
+ Từ 2000 triệu người đến 3000 triệu người: 32 năm.
+ Từ 6 000 triệu người đến 7000 triệu người: 12 năm.
- Nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới
+ Dân số thế giới ngày càng tăng, năm 2020 là 7795 triệu người.
+ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn. 2. Gia tăng dân số
Câu hỏi trang 59 SGK Địa 10 CD Đọc thông tin, hãy:
- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
- Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên. Lời giải
- Sự khác nhau của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học
+ Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh
và số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
+ Gia tăng dân số cơ học biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến
và số đi. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
- Dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên là do gia tăng tự nhiên
hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô -> Khi tỉ suất sinh thô > tỉ suất tử thô thì
dân số tăng và ngược lại.
3. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
Câu hỏi trang 59 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh hoạ Lời giải
- Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử. Những nước có cơ cấu
dân số trẻ có mức sinh và tỉ lệ trẻ em cao. Ngược lại, những nước có cơ cấu dân số
già có mức tử và tỉ lệ người già cao.
- Trình độ phát triển kinh tế tác động tới mức sinh và gia tăng dân số. Những nước
có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.
- Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kì
nhất định. Các nước đang phát triển thường áp dụng chính sách giảm mức sinh.
Trong khi đó, các nước phát triển lại áp dụng chính sách tăng mức sinh.
Ngoài ra, các nhân tố khác như điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập
quán, y tế, giáo dục,... cũng tác động đến gia tăng dân số. 4. Cơ cấu dân số
Câu hỏi trang 60 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số. Lời giải
* Cơ cấu sinh học gồm có cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi. Sự khác nhau của hai loại cơ cấu Đặc
Cơ cấu dân số theo giới
Cơ cấu dân số theo tuổi điểm tính Khả năng
Biểu thị tương quan giữa giới
Tập hợp những nhóm người được sắp thể hiện
nam so với giới nữ hoặc giữa
xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
từng giới so với tổng số dân. Ảnh
Ảnh hưởng đến sự phát triển Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao hưởng
kinh tế và tổ chức đời sống
động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng
xã hội của mỗi quốc gia.
kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,... của mỗi quốc gia.
Cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và
thay đổi (biến động) theo thời gian.
* Sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ap-ga-ni-xtan, Hoa Kỳ và Nhật Bản Đặc Ap-ga-ni-xtan Hoa Kỳ Nhật Bản điểm Hình
Đáy rộng, đỉnh nhọn Đáy thu hẹp, thân và đỉnh Đáy hẹp, đỉnh dáng -> Dân số trẻ (hình
bắt đầu mở rộng -> và thân mở rộng tháp tam giác).
Chuyển từ dân số trẻ sang -> Dân số già dân số già (hình quả (hình chum). chuông).
Cơ cấu 0-14 tuổi: đông nhất. 0-14: xu hướng giảm. 0-14: giảm dân số xuống. Trên 64: ít nhất. Trên 64: xu hướng tăng. theo Trên 64: xu tuổi hướng tăng nhanh.