Giải Địa 10 Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi CTST

Giải Địa 10 Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi CTST vừa được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết đã hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Địa 10.

Giải Địa 10 Bài 22: Thc hành phân tích tháp dân s, v
biểu đồ cơ cấu dân s theo nhóm tui CTST
I. Phân tích mt s kiu tháp dân s tiêu biu
Câu hỏi trang 88 SGK Địa 10 CTST: Da vào hình 22 kiến thức đã học, em
hãy so sánh tháp dân s ca châu Phi, châu Á, châu Âu v cấu dân s theo tui,
cơ cấu dân s theo gii tính.
Li gii
So sánh tháp n s ca châu Phi, châu Á, châu Âu v cấu dân s theo tuổi,
cu dân s theo gii tính.
Châu Phi
Châu Âu
Châu Á
Hình dng
Tháp dân s
dáng nhn, đáy
rng, càng lên phía
đỉnh tháp càng hp
li.
Tháp dân s
dáng nhn, song
chiu cao lớn hơn.
Tháp dân s không
còn dáng nhọn, đáy
tháp hp li; s
chênh lch v độ
rng giữa đáy
đỉnh tháp không
đáng kể.
Đặc đim
Th hin t sut
sinh cao, t sut t
thp, tui th trung
bình thp, dân s
Th hin t sut
sinh cao, t sut t
thp, tui th trung
bình đang tăng
Th hin t sut
sinh t đều
thp, tui th trung
bình cao. Đây
tăng nhanh, phần
ln dân thuc
nhóm tui trẻ. Đây
thưng kiểu
cu dân s ca các
nước chm phát
trin.
dần. Đây thường
kiểu cấu dân s
của các nước đang
phát trin.
kiểu cấu dân s
của các nước phát
trin.
II. V biểu đồ cu dân s theo nhóm tui của các nước phát triển đang
phát trin
Câu hi trang 88 SGK Địa 10 CTST: Cho bng s liu dưới đây:
Bng 22. Quy mô dân s phân theo nhóm tui ca các nưc phát triển và đang phát
triển, năm 2020 (Đơn v: nghìn ngưi)
Nhóm nước
Nhóm tui
Nhóm nước phát trin
Nhóm nước đang phát
trin
208457
1775192
819200
4264344
245648
481959
1273305
6521495
a. V biểu đồ th hiện cơ cấu dân s theo nhóm tui của các nước phát triển và đang
phát triển, năm 2020.
b. Nhn xét và gii thích.
Li gii
a) V biểu đồ
- Công thc: % t trng thành phn = thành phn / tng giá tr x 100 (%).
- Áp dng công thức, ta tính được bảng dưới đây
T trng dân s phân theo nhóm tui của các nước phát triển và đang phát triển,
năm 2020 (Đơn v: %)
Nhóm nước
Nhóm tui
Nhóm nước phát trin
Nhóm nước đang phát
trin
16,4
27,2
64,3
65,4
19,3
7,4
100
100
V biểu đồ
BIU Đ TH HIỆN CƠ CẤU DÂN S THEO NHÓM TUI CA
CÁC NƯC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN, NĂM 2020
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- Các nước phát trin t l người t 0-14 tui nh hơn các nước đang phát triển
(16,4% so vi 27,2%).
- Các nước phát trin t l người t 15-64 tui nh hơn các nước đang phát trin
(64,3% so với 65,4%) nhưng sự chênh lch không quá ln (1,1%).
- Các nước phát trin t l người trên 65 tui lớn hơn các nước đang phát triển
(19,3% so vi 7,4%).
* Gii thích
- Các nước đang phát triển t l sinh cao, s người trong độ tuổi sinh đẻ ln
dân s đang tiếp tục tăng -> S người t 0-14 tui và t 15-64 tui cao.
- Các nước đang phát triển t l sinh thp, nhiu quốc gia còn âm nhưng nhờ s
phát trin ca y hc, giáo dc, kinh tế,… nên tuổi th ngày càng cao -> S người t
0-14 tui chiếm t l nh nhưng số người trên 65 tui ngày càng tăng.
| 1/4

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ
biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi CTST
I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
Câu hỏi trang 88 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em
hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi,
cơ cấu dân số theo giới tính. Lời giải
So sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ
cấu dân số theo giới tính. Châu Phi Châu Âu Châu Á Hình dạng
Tháp dân số có Tháp dân số có Tháp dân số không
dáng nhọn, đáy dáng nhọn, song có còn dáng nhọn, đáy
rộng, càng lên phía chiều cao lớn hơn. tháp hẹp lại; sự đỉnh tháp càng hẹp chênh lệch về độ lại. rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể. Đặc điểm
Thể hiện tỉ suất Thể hiện tỉ suất Thể hiện tỉ suất
sinh cao, tỉ suất từ sinh cao, tỉ suất từ sinh và tử đều
thấp, tuổi thọ trung thấp, tuổi thọ trung thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số bình
đang tăng bình cao. Đây là
tăng nhanh, phần dần. Đây thường là kiểu Cơ cấu dân số lớn dân
thuộc kiểu cơ cấu dân số của các nước phát
nhóm tuổi trẻ. Đây của các nước đang triển.
thường là kiểu cơ phát triển. cấu dân số của các nước chậm phát triển.
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
Câu hỏi trang 88 SGK Địa 10 CTST: Cho bảng số liệu dưới đây:
Bảng 22. Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát
triển, năm 2020 (Đơn vị: nghìn người) Nhóm nước
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi 208457 1775192 15 - 64 tuổi 819200 4264344 Từ 65 tuổi trở lên 245648 481959 Tổng số dân 1273305 6521495
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.
b. Nhận xét và giải thích. Lời giải a) Vẽ biểu đồ
- Công thức: % tỉ trọng thành phần = thành phần / tổng giá trị x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây
Tỉ trọng dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (Đơn vị: %) Nhóm nước
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi 16,4 27,2 15 - 64 tuổi 64,3 65,4 Từ 65 tuổi trở lên 19,3 7,4 Tổng số dân 100 100 Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN, NĂM 2020
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Các nước phát triển có tỉ lệ người từ 0-14 tuổi nhỏ hơn các nước đang phát triển (16,4% so với 27,2%).
- Các nước phát triển có tỉ lệ người từ 15-64 tuổi nhỏ hơn các nước đang phát triển
(64,3% so với 65,4%) nhưng sự chênh lệch không quá lớn (1,1%).
- Các nước phát triển có tỉ lệ người trên 65 tuổi lớn hơn các nước đang phát triển (19,3% so với 7,4%). * Giải thích
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ sinh cao, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn và
dân số đang tiếp tục tăng -> Số người từ 0-14 tuổi và từ 15-64 tuổi cao.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ sinh thấp, nhiều quốc gia còn âm nhưng nhờ sự
phát triển của y học, giáo dục, kinh tế,… nên tuổi thọ ngày càng cao -> Số người từ
0-14 tuổi chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng số người trên 65 tuổi ngày càng tăng.