Giải Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới KNTT

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới KNTT. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10. 

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới KNTT

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới KNTT. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10. 

81 41 lượt tải Tải xuống
Giải Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân s và cơ
cu dân s thế gii KNTT
M đầu trang 55 SGK Địa 10 KNTT
Gia tăng dân số thế gii diễn ra như thế nào? cấu dân s thường đề cập đến
nhng yếu t nào?
Li gii
- T khong gia thế k XX, s dân thế giới tăng rất nhanh (bùng n dân số), nhưng
gần đây đã tăng chậm lại. Năm 2020 số dân thế giới đạt khong 7,8 t người. Tuy
nhiên, các khu vc, các quc gia, s dân có s biến động khác nhau.
- cấu dân s thường đề cp đến: giới tính, độ tui, dân tộc, trình độ hc vn,
ngh nghip, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác.
1. Quy mô dân s
Câu hỏi trang 55 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 1 bng 19,
hãy trình bày đặc đim và tình hình phát trin dân s trên thế gii.
Li gii
Đặc đim và tình hình phát trin dân s trên thế gii
- T khong gia thế k XX, s dân thế giới tăng rất nhanh (bùng n dân số), nhưng
gần đây đã tăng chậm li.
- Năm 2020 số dân thế gii đt khong 7,8 t ngưi.
- Tuy nhiên, các khu vc, các quc gia, s dân có s biến đng khác nhau.
- Dân s tp trung ch yếu các nước đang phát trin, chiếm khong 83,3% dân s
thế giới và ngày càng tăng.
2. Gia tăng dân số
Câu hi 1 trang 56 SGK Đa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc a, y cho
biết thế nào là gia tăng dân s t nhiên.
Li gii
- Để đánh giá gia tăng dân số t nhiên, người ta da vào t sut tăng t nhiên dân s.
- T suất tăng tự nhiên dân s mc chênh lch gia t sut sinh thô t sut t
thô.
- Hin nay, t suất tăng tự nhiên dân s ca toàn thế giới xu hướng gim; thế,
s dân thế giới tăng chm li.
Câu hỏi 2 trang 56 SGK Đa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc b, hãy cho
biết thế nào là gia tăng dân số cơ hc.
Li gii
- Gia tăng dân s cơ học là s chênh lch gia t sut nhập cư và tỉ sut xuất cư.
- các nước phát trin t sut nhập thưng lớn hơn t sut xut , còn c
nước đang phát trin t sut xuất cư thường lớn hơn tỉ sut nhập cư.
- Gia tăng dân số học không ảnh hưởng ti s dân trên phm vi toàn thế gii
nhưng có ý nghĩa quan trọng đối vi tng khu vc, tng quc gia.
Câu hỏi 3 trang 56 SGK Đa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc c, y trình
bày khái nim v gia tăng dân số thc tế.
Li gii
- T l tăng dân số thc tế tng s gia t l tăng dân s t nhiên t l tăng dân
s cơ học (đơn vị tính là %).
- Đây là thước đo phản ánh đầy đủ v s gia tăng dân số.
- Tuy nhiên, gia hai b phn tạo nên gia tăng dân số thc tế thì gia tăng dân s t
nhiên vẫn là động lc phát trin dân s.
Câu hỏi trang 57 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc d, hãy phân
tích các nhân t tác động đến gia tăng dân số.
Li gii
Các nhân t tác động đến sinh đẻ, t vong và di cũng chính các nhân t tác
động đến gia tăng dân số.
* Điều kin t nhiên và môi trường sng
- Điu kiện và môi trưng sng thun li góp phn tăng mức nhập cư và ngược li.
- Thiên tai, dch bệnh làm tăng mức t vong, mc xuất cư.
* Điều kin kinh tế - xã hi
- Nhìn chung, trình độ phát trin kinh tế mc sng cao làm gim mc sinh, mc
xuất cư và ngược li.
- Tp quán, tâm xã hội, cấu tui giới tính tác động đến mc sinh, mc t
vong.
- Chính sách v dân s ảnh hưởng đến mc sinh, mức di cư.
3. Cơ cấu dân s
Câu hỏi trang 58 SGK Đa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mục a, hãy trình bày cơ
cu dân s theo giới tính và cơ cấu dân s theo tui.
Li gii
* Cơ cấu dân s theo gii tính
- cấu dân s theo gii tính biu th bng t l gii tính (t l gii nam gii n
trong tng s dân) hoc t s gii tính (100 n thì tương ứng có bao nhiêu nam).
- cấu dân s theo giới tính thay đi theo thi gian khác nhau giữa các nước,
các khu vc, ph thuc vào tình trng chiến tranh, phát trin kinh tế, quan nim
hi,...
- Cơ cấu dân s theo giới tính tác động ti phân b sn xut, t chức đời sng xã hi,
chiến lược phát trin kinh tế - xã hi,...
* Cơ cấu dân s theo tui
- cấu dân s theo tui biu th t l dân s theo nhng nhóm tui nhất định trong
tng s dân. Các nhóm tui có th được phân theo khoảng cách đều nhau.
- cấu dân s theo tui th hin tng hp tình hình sinh, t, tui th, kh năng
phát trin dân s và nguồn lao động ca mt quc gia.
- Ngưi ta th biu hiện cấu dân s theo tui bng biểu đồ, gi tháp dân s
(hay tháp tui) vi 3 dng: tháp hình tam giác, hình chum, hình qu chuông.
Câu hỏi trang 59 SGK Đa 10 KNTT: Da vào hình 19.2 và thông tin trong mc b,
hãy trình bày cơ cấu dân s theo trình đ văn hoá và cơ cu dân s theo lao động.
Li gii
* Cơ cấu dân s theo trình độ văn hoá
- cấu dân s theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và trình độ hc vn
của dân cư; thường th hin qua t l dân s 15 tui tr lên biết ch, s năm đi học
trung bình ca ngưi trên 25 tuổi,
- cấu dân s theo trình độ văn hoá thước đo quan trọng phn ánh chất lượng
dân s ca mt khu vc, mt quc gia.
* Cơ cấu dân s theo lao động
- cấu dân s theo lao động s biu th t l gia các b phận lao động trong
tng nguồn lao động xã hi.
- Có th phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân s hoạt động kinh tế dân
s không hoạt động kinh tế hoc phân chia s lao động hoạt động trong ba khu vc
kinh tế.
Luyn tp và vn dụng trang 59 SGK Địa 10 KNTT
Luyn tập trang 59 SGK Đa 10 KNTT: Quan sát hình 19.1, y so sánh s khác
nhau gia tháp dân s năm 2020 của các nưc Ê-ti-ô-pi-a, Ấn Độ và Ca-na-đa.
Li gii
S khác nhau gia tháp dân s năm 2020 của các nước Ê-ti-ô-pi-a, Ấn Độ
Ca-na-đa.
Đặc điểm
Ê-ti-ô-pi-a
n Đ
Ca-na-đa
Hình dáng tháp
Đáy rộng, đỉnh
nhn -> Dân s tr
(hình tam giác).
Đáy thu hẹp, thân
và đỉnh bắt đầu m
rng -> Chuyn t
dân s tr sang dân
s già (hình qu
chuông).
Đáy hẹp, đỉnh
thân m rng ->
Dân s già (hình
chum).
Cơ cấu dân
0-14 tuổi: đông
nht.
Trên 64: ít nht.
0-14: xu hướng
gim.
Trên 64: xu hướng
tăng.
0-14: gim xung.
Trên 64: xu hướng
tăng nhanh.
Vn dụng trang 59 SGK Địa 10 KNTT: y tìm hiu tình hình biến động dân s
(tăng, giảm) nơi em sng trong thời gian 5 năm trở lại đây và nguyên nhân dẫn ti
s biến động đó.
Li gii
- Hc sinh tìm hiu thông tin qua sách, báo hoc internet.
- Ví d: Dân s ca Hà Ni
Qua bng s liu, ta thy dân s ca Hà Nội ngày càng tăng lên. Dân s Hà Nội tăng
lên do Ni mt trong hai trung tâm công nghip phát trin nht nước ta,
th đô của Việt Nam, trung tâm văn hóa, tài chính, dch v, y tế, giáo dc, vn
tải,… phát trin bc nht c nước nên thu hút được nhiều lao đng t các tnh đến
tìm việc làm, định cư.
| 1/6

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ
cấu dân số thế giới KNTT
Mở đầu trang 55 SGK Địa 10 KNTT
Gia tăng dân số thế giới diễn ra như thế nào? Cơ cấu dân số thường đề cập đến những yếu tố nào? Lời giải
- Từ khoảng giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh (bùng nổ dân số), nhưng
gần đây đã tăng chậm lại. Năm 2020 số dân thế giới đạt khoảng 7,8 tỉ người. Tuy
nhiên, ở các khu vực, các quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau.
- Cơ cấu dân số thường đề cập đến: giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn,
nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác. 1. Quy mô dân số
Câu hỏi trang 55 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 1 và bảng 19,
hãy trình bày đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới. Lời giải
Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Từ khoảng giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh (bùng nổ dân số), nhưng
gần đây đã tăng chậm lại.
- Năm 2020 số dân thế giới đạt khoảng 7,8 tỉ người.
- Tuy nhiên, ở các khu vực, các quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau.
- Dân số tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển, chiếm khoảng 83,3% dân số
thế giới và ngày càng tăng. 2. Gia tăng dân số
Câu hỏi 1 trang 56 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục a, hãy cho
biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên. Lời giải
- Để đánh giá gia tăng dân số tự nhiên, người ta dựa vào tỉ suất tăng tự nhiên dân số.
- Tỉ suất tăng tự nhiên dân số là mức chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
- Hiện nay, tỉ suất tăng tự nhiên dân số của toàn thế giới có xu hướng giảm; Vì thế,
số dân thế giới tăng chậm lại.
Câu hỏi 2 trang 56 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục b, hãy cho
biết thế nào là gia tăng dân số cơ học. Lời giải
- Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
- Ở các nước phát triển tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư, còn ở các
nước đang phát triển tỉ suất xuất cư thường lớn hơn tỉ suất nhập cư.
- Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng tới số dân trên phạm vi toàn thế giới
nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia.
Câu hỏi 3 trang 56 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục c, hãy trình
bày khái niệm về gia tăng dân số thực tế. Lời giải
- Tỉ lệ tăng dân số thực tế là tổng số giữa tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ tăng dân
số cơ học (đơn vị tính là %).
- Đây là thước đo phản ánh đầy đủ về sự gia tăng dân số.
- Tuy nhiên, giữa hai bộ phận tạo nên gia tăng dân số thực tế thì gia tăng dân số tự
nhiên vẫn là động lực phát triển dân số.
Câu hỏi trang 57 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục d, hãy phân
tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lời giải
Các nhân tố tác động đến sinh đẻ, tử vong và di cư cũng chính là các nhân tố tác
động đến gia tăng dân số.
* Điều kiện tự nhiên và môi trường sống
- Điều kiện và môi trường sống thuận lợi góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại.
- Thiên tai, dịch bệnh làm tăng mức tử vong, mức xuất cư.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Nhìn chung, trình độ phát triển kinh tế và mức sống cao làm giảm mức sinh, mức
xuất cư và ngược lại.
- Tập quán, tâm lí xã hội, cơ cấu tuổi và giới tính tác động đến mức sinh, mức tử vong.
- Chính sách về dân số ảnh hưởng đến mức sinh, mức di cư. 3. Cơ cấu dân số
Câu hỏi trang 58 SGK Địa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mục a, hãy trình bày cơ
cấu dân số theo giới tính và cơ cấu dân số theo tuổi. Lời giải
* Cơ cấu dân số theo giới tính
- Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ giới nam và giới nữ
trong tổng số dân) hoặc tỉ số giới tính (100 nữ thì tương ứng có bao nhiêu nam).
- Cơ cấu dân số theo giới tính thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các nước,
các khu vực, phụ thuộc vào tình trạng chiến tranh, phát triển kinh tế, quan niệm xã hội,...
- Cơ cấu dân số theo giới tính tác động tới phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội,
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội,...
* Cơ cấu dân số theo tuổi
- Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong
tổng số dân. Các nhóm tuổi có thể được phân theo khoảng cách đều nhau.
- Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng
phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
- Người ta có thể biểu hiện cơ cấu dân số theo tuổi bằng biểu đồ, gọi là tháp dân số
(hay tháp tuổi) với 3 dạng: tháp hình tam giác, hình chum, hình quả chuông.
Câu hỏi trang 59 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong mục b,
hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá và cơ cấu dân số theo lao động. Lời giải
* Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và trình độ học vấn
của dân cư; thường thể hiện qua tỉ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đi học
trung bình của người trên 25 tuổi,…
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng
dân số của một khu vực, một quốc gia.
* Cơ cấu dân số theo lao động
- Cơ cấu dân số theo lao động là sự biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong
tổng nguồn lao động xã hội.
- Có thể phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân
số không hoạt động kinh tế hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế.
Luyện tập và vận dụng trang 59 SGK Địa 10 KNTT
Luyện tập trang 59 SGK Địa 10 KNTT: Quan sát hình 19.1, hãy so sánh sự khác
nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ê-ti-ô-pi-a, Ấn Độ và Ca-na-đa. Lời giải
Sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ê-ti-ô-pi-a, Ấn Độ và Ca-na-đa. Đặc điểm Ê-ti-ô-pi-a Ấn Độ Ca-na-đa Hình dáng tháp
Đáy rộng, đỉnh Đáy thu hẹp, thân Đáy hẹp, đỉnh và
nhọn -> Dân số trẻ và đỉnh bắt đầu mở thân mở rộng -> (hình tam giác).
rộng -> Chuyển từ Dân số già (hình
dân số trẻ sang dân chum). số già (hình quả chuông). Cơ cấu dân
0-14 tuổi: đông 0-14: xu hướng 0-14: giảm xuống. nhất. giảm. Trên 64: xu hướng Trên 64: ít nhất.
Trên 64: xu hướng tăng nhanh. tăng.
Vận dụng trang 59 SGK Địa 10 KNTT: Hãy tìm hiểu tình hình biến động dân số
(tăng, giảm) ở nơi em sống trong thời gian 5 năm trở lại đây và nguyên nhân dẫn tới sự biến động đó. Lời giải
- Học sinh tìm hiểu thông tin qua sách, báo hoặc internet.
- Ví dụ: Dân số của Hà Nội
Qua bảng số liệu, ta thấy dân số của Hà Nội ngày càng tăng lên. Dân số Hà Nội tăng
lên là do Hà Nội là một trong hai trung tâm công nghiệp phát triển nhất nước ta, là
thủ đô của Việt Nam, là trung tâm văn hóa, tài chính, dịch vụ, y tế, giáo dục, vận
tải,… phát triển bậc nhất cả nước nên thu hút được nhiều lao động từ các tỉnh đến
tìm việc làm, định cư.