Giải Địa 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia CD

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia CD

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

91 46 lượt tải Tải xuống
Giải Địa 10 Bài 19: Cơ cấu nn kinh tế, tng sn phm trong
c và tng thu nhp quc gia CD
1. Cơ cấu kinh tế
Câu hỏi trang 68 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 19, hãy:
- Trình bày khái nim cơ cấu kinh tế.
- Phân bit các loại cơ cấu kinh tế.
Li gii
- cấu kinh tế là tng th các ngành, các lĩnh vc, b phn kinh tế có quan h hu
cơ tương đối ổn định hp thành.
- Phân bit các loại cơ cấu kinh tế
Loi
cơ cấu
Theo ngành
Theo thành phn
Theo lãnh th
Thành
phn
Nông nghip, m
nghip, thu sn;
Công nghip, y
dng; Dch v.
Khu vc kinh tế
trong nước; Khu vc
kinh tế vốn đầu
nước ngoài.
Vùng kinh tế; Tiu
vùng kinh tế.
Đặc
điểm
Tp hp tt c các
ngành hình thành nên
nn kinh tế các
mi quan h tương
đối ổn định gia
chúng.
Đưc hình thành da
trên chế độ s hu,
bao gm nhiu thành
phn kinh tế tác
động qua li vi
nhau.
Kết qu ca phân công
lao động hi theo
lãnh th da trên s
khác bit v điều kin
t nhiên, điều kin kinh
tế - xã hi,...
2. Tng sn phẩm trong nước và tng thu nhp quc gia
Câu hỏi trang 69 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, y so sánh s khác bit gia GDP GNI, GDP GNI bình quân
đầu người.
Li gii
So sánh s khác bit giữa GDP và GNI, GDP và GNI bình quân đầu người
Đặc
đim
GDP
GNI
Khái
nim
tng giá tr sn phm vt cht
dch v cuối cùng đưc sn xut ra
bên trong lãnh th một c, trong
mt khong thi gian nhất định
(thưng là một năm).
tng thu nhp t sn phm vt
cht dch v cui cùng do công
dân một nước to ra, trong mt
khong thi gian nhất định
(thưng là một năm).
Đối
ng
đóng
góp
Không phân biệt do người trong
nước hay người nước ngoài to ra.
Không phân bit h trú lãnh
th nào (k c trong nước
nước ngoài).
Đo
ng
GDP th hin s ng ngun ca
ci to ra n trong mt quc gia, s
phn vinh hay kh năng phát triển
kinh tế.
GNI là thước đo tổng hp nht ca
nn kinh tế, ch ch s hu
hưởng th ngun ca ci làm ra.
Ý nghĩa
Ch s GDP được dùng đ phân tích
quy mô, cu kinh tế, tốc độ tăng
trưng sc mnh kinh tế ca mt
quc gia.
GNI dùng để đánh giá sự tăng
trưng kinh tế ca mi quc gia
mt cách đy đủ và đúng thực lc.
- GDP GNI bình quân đầu người được tính bng cách chia GDP GNI cho tng
s dân mt thi đim nht đnh (thưng là một năm).
- GDP GNI bình quân đầu ngưi nhng tiêu chí quan trọng dùng để so sánh,
đánh giá trình độ phát trin kinh tế và mc sống dân cư giữa các quc gia; là mt trong
những căn cứ để tính ch s phát triển con ngưi.
| 1/2

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong
nước và tổng thu nhập quốc gia CD 1. Cơ cấu kinh tế
Câu hỏi trang 68 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 19, hãy:
- Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế. Lời giải
- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu
cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế Loại Theo ngành Theo thành phần Theo lãnh thổ cơ cấu Thành Nông nghiệp, lâm Khu vực kinh tế Vùng kinh tế; Tiểu phần nghiệp, thuỷ sản;
trong nước; Khu vực vùng kinh tế. Công nghiệp, xây
kinh tế có vốn đầu tư dựng; Dịch vụ. nước ngoài. Đặc Tập hợp tất cả các
Được hình thành dựa Kết quả của phân công điểm ngành hình thành nên trên chế độ sở hữu, lao động xã hội theo nền kinh tế và các bao gồm nhiều thành lãnh thổ dựa trên sự mối quan hệ tương phần kinh tế có tác
khác biệt về điều kiện
đối ổn định giữa động qua lại với tự nhiên, điều kiện kinh chúng. nhau. tế - xã hội,...
2. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Câu hỏi trang 69 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy so sánh sự khác biệt giữa GDP và GNI, GDP và GNI bình quân đầu người. Lời giải
So sánh sự khác biệt giữa GDP và GNI, GDP và GNI bình quân đầu người Đặc GDP GNI điểm Khái
Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và
Là tổng thu nhập từ sản phẩm vật niệm
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
chất và dịch vụ cuối cùng do công
bên trong lãnh thổ một nước, trong
dân một nước tạo ra, trong một
một khoảng thời gian nhất định
khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). (thường là một năm). Đối
Không phân biệt do người trong
Không phân biệt họ cư trú ở lãnh tượng
nước hay người nước ngoài tạo ra.
thổ nào (kể cả ở trong nước và ở đóng nước ngoài). góp Đo
GDP thể hiện số lượng nguồn của
GNI là thước đo tổng hợp nhất của lường
cải tạo ra bên trong một quốc gia, sự
nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và
phồn vinh hay khả năng phát triển
hưởng thụ nguồn của cải làm ra. kinh tế. Ý nghĩa
Chỉ số GDP được dùng để phân tích
GNI dùng để đánh giá sự tăng
quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia
trưởng và sức mạnh kinh tế của một một cách đầy đủ và đúng thực lực. quốc gia.
- GDP và GNI bình quân đầu người được tính bằng cách chia GDP và GNI cho tổng
số dân ở một thời điểm nhất định (thường là một năm).
- GDP và GNI bình quân đầu người là những tiêu chí quan trọng dùng để so sánh,
đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia; là một trong
những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người.