Giải Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc | Kết nối tri thức

Địa 11 bài 26 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 11 trong quá trình giải bài tập.

Gii Luyn tp, Vn dng Đa lý 11 Bài 26
Luyn tp 1
Hoàn thành bng theo mu sau vào v:
Điu kin t nhiên tài
nguyên thiên nhiên
Đặc điểm cơ bản
Ảnh hưởng đến phát trin
kinh tế - xã hi
?
?
?
Gi ý đáp án
Điu kin t
nhiên…
Đặc điểm cơ bản
Ảnh hưởng đến phát trin
kinh tế - xã hi
Địa hình
đất
- Địa hình rất đa dạng; trong đó núi,
sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn
70% din tích lãnh th. Trên lục địa,
địa hình thp dn t y sang đông.
+ Miền đông: địa nh ch yếu đng
bằng đồi núi thp. Loại đất ch yếu
vùng này là: đất feralit và đất phù sa.
+ Miền Tây: nơi tập trung nhiu dãy
núi cao, đồ s; cao nguyên; bồn địa và
hoang mạc. Địa hình him tr chia
ct mnh. Loại đất ph biến là: đất xám
hoang mc bán hoang mc nghèo
dinh dưỡng, khô cn.
- Các đồng bng châu th
nhng vùng nông nghip trù
phú, dân cư đông đúc.
- Phía đông nam đa hình
đồi núi thp, ch yếu đất
feralit thun li cho vic trng
cây công nghiệp, cây ăn quả
nhit đi và cn nhit.
- Miền tây đa hình him
trở, đất đai nghèo dinh dưỡng
không thun li cho sn xut
nhưng thể trng rng, chăn
nuôi gia súc.
Khí hu
- Phn ln lãnh th khí hậu ôn đi,
phn phía nam có khí hu cn nhit.
- Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiu
đông - tây, bc - nam và theo độ cao:
- Miền đông khí hu ôn
hòa, thun li cho sn xut
nông nghiệp trú. Tuy
nhiên, mưa tập trung vào mùa
+ Miền Đông có khí hậu gió mùa;
+ Min Tây khí hu ôn đới lục địa
khc nghit;
+ Vùng núi cao nguyên cao kiu
khí hu núi cao.
h gây ra lũ lụt h lưu sông.
- Min tây khí hu khc
nghit, không thun li cho
sn xuất và cư trú.
Sông, h
- hàng nghìn con sông. Đa s các
sông đu bt ngun t vùng núi phía
tây và chy ra các bin phía đông.
- Mt s h lớn như: Động Đình, Phiên
Dương....; bên cạnh đó, Trung Quc
cũng các hồ nước mặn, như: Thanh
Hi, Nam-so,...
- miền đông, sông ngòi
giá tr cung cấp nước, nuôi
trồng đánh bt thy sn,
giao thông đường thy, tuy
nhiên vào mùa h c sông
dâng cao gây ra lũ lụt cho h
lưu.
- Các h nước ngt vai trò
quan trng trong vic cung cp
nước, phát trin du lch; các h
nước mn thích hp phát trin
du lch.
Sinh vt
- H thc vt đa dạng phong phú
phân hóa theo chiu bc - nam đông
- tây.
- H động vật cũng rất phong phú,
trong đó hơn 100 loài đặc hu
quý hiếm, có giá tr ln v ngun gen.
- Rng cung cp ngun
nguyên liu cho công nghip
chế biến g, tho nguyên
miền tây được s dụng để chăn
nuôi gia súc.
- H động vt phong phú
giá tr v ngun gen, bo tồn…
Khoáng sn
- gn 150 loi khoáng sn; nhiu
loi có giá tr kinh tế cao.
- S giàu có, phong phú v
khoáng sn tạo điều kin thun
li đ phát trin kinh tế.
Bin
- Trung Quc giàu tài nguyên bin.
- điều kin phát triển đa
dng các hoạt động kinh tế
bin.
Luyn tp 2
Da vào hình 26.4, y nhn xét s thay đổi s dân t l tăng tự nhiên ca dân s
Trung Quc giai đon 1978 - 2020.
Gi ý đáp án
- Dân s Trung Quc:
+ Trong giai đon 1978 - 2020 s tăng n nhanh chóng: từ 972,2 triệu dân (năm
1978), tăng lên mức 1439,3 triệu dân (năm 2020).
+ Tính chung trong giai đoạn 1978 - 2020, trung bình mỗi 10 năm, dân số Trung Quc
li tăng thêm hơn 100 triu dân.
- T l gia tăng tự nhiên ca dân s Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 li suy gim
nhanh và liên tc, trung bình mỗi 10 năm giảm đi 0,2%.
+ Năm 1978 tỉ l gia tăng tự nhiên đạt 1,3%.
+ Đến năm 2020 con s này chn li 0,3%.
Vn dng
Tìm kiếm thông tin v một trong các đối tượng địa sau: n nguyên Tây Tạng, h
Thanh Hải, sông Trường Giang, hoang mc Tác-la Ma-can,…
Gi ý đáp án
(*) Tham kho: H Thanh Hi - H nước đp nht Trung Quc
H Thanh Hi là h ln nht Trung Quc vi din tích b mt là 4489 km
2
, dung tích
h 1050 km
3
, đây đng thi h c mn ln th hai thế gii. H Thanh Hải cũng
h rng nht không h thống thoát nước ra ngoài ti Trung Quốc. Người Trung
Quốc xưa xếp h Thanh Hi Tây Hi trong T Hi cùng vi h Baikal (Bc Hi),
biển Hoa Đông (Đông Hải) và biển Đông (Nam Hải).
H ta lạc trên đ cao 3.205 m-3.260 m so vi mực nước bin trên bồn địa ca cao
nguyên Tây Tng, thuộc địa phn huyn Hi Yến, châu t tr Dân tc Tng Hi Bc,
cách th ph tnh Thanh Hi là thành ph Tây Ninh khong 100 km v phía tây. Có 23
sông và sui đ nước vào h Thanh Hi.
Bn mt ca h đều núi cao bao quanh. Phía bắc Đại Thông Sơn, phía đông
Nht Nguyệt Sơn, phía tây ợng Sơn còn phía nam Thanh Hải Nam Sơn.
Phong cnh h "quyến rũ" hơn bao giờ hết xung quanh còn những đồng c rng
bao la, b h địa thế bng phng, nguồn nước di dào, khí hậu tương đối ôn hòa, đây
là mt bi chăn nuôi thiên nhiên có nước và c rt phong phú. Đng bên b h nhìn
sang, xung quanh h là non xanh bao bọc. Nước h trong vt, sóng gợn lăn tăn lấp
lánh i ánh mt tri; Thm c xanh với đàn cu trng nhởn nhơ như ánh mây; Mt
h bao la nước lin vi tri, núi tuyết ng bóng lung linh trên mặt nước, từng đàn cá
li tung tung, bầy chim bay lượn.
Tại đây, mỗi mùa đều có phong cnh khác nhau, vào hai mùa h và thu, khi dy núi
nguy nga xung quanh và đồng c rng bao la bên b h nhum mt màu xanh thm,
ven h là mt cảnh non xanh nước biếc, tri cao gió lng, nhiều đồng c nhp nhô
vươn xa t tp, trông chng khác nào nhng tm thm màu lc, nhiu loại hoa đua
nhau khoe sắc, đ trang điểm cho tm thm nhung màu lc này thành mt bc gm
hoa, bò cu và tun m như những hạt châu năm màu by sc lốm đốm trên đồng c,
rung lúa mch ven h gn từng đợt sóng vàng.
H Thanh Hi không ch là thng cnh du lch k diu, mà còn là h nước c ln đ
thu hút được ánh mt ca các nhà khoa hc trên thế gii, Chính ph Trung Quc tng
nhiu ln c đoàn đến kho sát và đ phát hin đây có mt ngun tài nguyên khoáng
sn rt phong phú. Ngoài ra, đây n là va cá thiên nhiên ln nht khu vc Tây
Bc Trung Quc vi rt nhiều cá, trong đó có loại cá hoàng ngư ni tiếng.
Để đi quanh một vòng h, du khách phi mt khoảng 18 ngày trên lưng nga hay 23
ngày đi bộ, minh chng s rng ln ca mt k quan thiên nhiên bc nhất đất nước t
dân.
| 1/5

Preview text:

Giải Luyện tập, Vận dụng Địa lý 11 Bài 26 Luyện tập 1
Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
Điều kiện tự nhiên và tài
Ảnh hưởng đến phát triển Đặc điểm cơ bản nguyên thiên nhiên kinh tế - xã hội ? ? ? Gợi ý đáp án Điều kiện tự
Ảnh hưởng đến phát triển
Đặc điểm cơ bản nhiên… kinh tế - xã hội
- Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, - Các đồng bằng châu thổ là
sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn những vùng nông nghiệp trù
70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, phú, dân cư đông đúc.
địa hình thấp dần từ tây sang đông.
- Phía đông nam có địa hình
+ Miền đông: địa hình chủ yếu là đồng đồi núi thấp, chủ yếu là đất
bằng và đồi núi thấp. Loại đất chủ yếu feralit thuận lợi cho việc trồng
Địa hình và ở vùng này là: đất feralit và đất phù sa. cây công nghiệp, cây ăn quả đất
nhiệt đới và cận nhiệt.
+ Miền Tây: là nơi tập trung nhiều dãy
núi cao, đồ sộ; cao nguyên; bồn địa và - Miền tây có địa hình hiểm
hoang mạc. Địa hình hiểm trở và chia trở, đất đai nghèo dinh dưỡng
cắt mạnh. Loại đất phổ biến là: đất xám không thuận lợi cho sản xuất
hoang mạc và bán hoang mạc nghèo nhưng có thể trồng rừng, chăn dinh dưỡng, khô cằn. nuôi gia súc.
- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới, - Miền đông có khí hậu ôn
phần phía nam có khí hậu cận nhiệt.
hòa, thuận lợi cho sản xuất Khí hậu
- Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều nông nghiệp và cư trú. Tuy
đông - tây, bắc - nam và theo độ cao: nhiên, mưa tập trung vào mùa
+ Miền Đông có khí hậu gió mùa;
hạ gây ra lũ lụt ở hạ lưu sông.
+ Miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa - Miền tây khí hậu khắc khắc nghiệt;
nghiệt, không thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
+ Vùng núi và cao nguyên cao có kiểu khí hậu núi cao.
- Ở miền đông, sông ngòi có
giá trị cung cấp nước, nuôi
trồng và đánh bắt thủy sản,
- Có hàng nghìn con sông. Đa số các giao thông đường thủy, tuy
sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía nhiên vào mùa hạ nước sông
tây và chảy ra các biển ở phía đông.
dâng cao gây ra lũ lụt cho ở hạ Sông, hồ
- Một số hồ lớn như: Động Đình, Phiên lưu.
Dương....; bên cạnh đó, ở Trung Quốc - Các hồ nước ngọt có vai trò
cũng có các hồ nước mặn, như: Thanh quan trọng trong việc cung cấp Hải, Nam-so,...
nước, phát triển du lịch; các hồ
nước mặn thích hợp phát triển du lịch. - Rừng cung cấp nguồn
- Hệ thực vật đa dạng phong phú và nguyên liệu cho công nghiệp
phân hóa theo chiều bắc - nam và đông chế biến gỗ, thảo nguyên ở - tây. Sinh vật
miền tây được sử dụng để chăn
- Hệ động vật cũng rất phong phú, nuôi gia súc.
trong đó có hơn 100 loài đặc hữu và - Hệ động vật phong phú có
quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn gen. giá trị về nguồn gen, bảo tồn…
- Sự giàu có, phong phú về
- Có gần 150 loại khoáng sản; nhiều Khoáng sản
khoáng sản tạo điều kiện thuận
loại có giá trị kinh tế cao.
lợi để phát triển kinh tế.
- Có điều kiện phát triển đa Biển
- Trung Quốc giàu tài nguyên biển.
dạng các hoạt động kinh tế biển. Luyện tập 2
Dựa vào hình 26.4, hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số
Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020. Gợi ý đáp án - Dân số Trung Quốc:
+ Trong giai đoạn 1978 - 2020 có sự tăng lên nhanh chóng: từ 972,2 triệu dân (năm
1978), tăng lên mức 1439,3 triệu dân (năm 2020).
+ Tính chung trong giai đoạn 1978 - 2020, trung bình mỗi 10 năm, dân số Trung Quốc
lại tăng thêm hơn 100 triệu dân.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 lại suy giảm
nhanh và liên tục, trung bình mỗi 10 năm giảm đi 0,2%.
+ Năm 1978 tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,3%.
+ Đến năm 2020 con số này chỉ còn lại 0,3%. Vận dụng
Tìm kiếm thông tin về một trong các đối tượng địa lí sau: sơn nguyên Tây Tạng, hồ
Thanh Hải, sông Trường Giang, hoang mạc Tác-la Ma-can,… Gợi ý đáp án
(*) Tham khảo: Hồ Thanh Hải - Hồ nước đẹp nhất Trung Quốc
Hồ Thanh Hải là hồ lớn nhất Trung Quốc với diện tích bề mặt là 4489 km 2 , dung tích
hồ 1050 km 3 , đây đồng thời là hồ nước mặn lớn thứ hai thế giới. Hồ Thanh Hải cũng
là hồ rộng nhất không có hệ thống thoát nước ra ngoài tại Trung Quốc. Người Trung
Quốc xưa xếp hồ Thanh Hải là Tây Hải trong Tứ Hải cùng với hồ Baikal (Bắc Hải),
biển Hoa Đông (Đông Hải) và biển Đông (Nam Hải).
Hồ tọa lạc trên độ cao 3.205 m-3.260 m so với mực nước biển trên bồn địa của cao
nguyên Tây Tạng, thuộc địa phận huyện Hải Yến, châu tự trị Dân tộc Tạng Hải Bắc,
cách thủ phủ tỉnh Thanh Hải là thành phố Tây Ninh khoảng 100 km về phía tây. Có 23
sông và suối đổ nước vào hồ Thanh Hải.
Bốn mặt của hồ đều có núi cao bao quanh. Phía bắc là Đại Thông Sơn, phía đông là
Nhật Nguyệt Sơn, phía tây là Tượng Bì Sơn còn phía nam là Thanh Hải Nam Sơn.
Phong cảnh hồ "quyến rũ" hơn bao giờ hết xung quanh còn có những đồng cỏ rộng
bao la, bờ hồ địa thế bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu tương đối ôn hòa, đây
là một bãi chăn nuôi thiên nhiên có nước và cỏ rất phong phú. Đứng bên bờ hồ nhìn
sang, xung quanh hồ là non xanh bao bọc. Nước hồ trong vắt, sóng gợn lăn tăn lấp
lánh dưới ánh mặt trời; Thảm cỏ xanh với đàn cừu trắng nhởn nhơ như ánh mây; Mặt
hồ bao la nước liền với trời, núi tuyết ngả bóng lung linh trên mặt nước, từng đàn cá
lội tung tung, bầy chim bay lượn.
Tại đây, mỗi mùa đều có phong cảnh khác nhau, vào hai mùa hạ và thu, khi dãy núi
nguy nga ở xung quanh và đồng cỏ rộng bao la bên bờ hồ nhuộm một màu xanh thắm,
ven hồ là một cảnh non xanh nước biếc, trời cao gió lộng, nhiều đồng cỏ nhấp nhô
vươn xa tít tắp, trông chẳng khác nào những tấm thảm màu lục, nhiều loại hoa đua
nhau khoe sắc, đã trang điểm cho tấm thảm nhung màu lục này thành một bức gấm
hoa, bò cừu và tuấn mã như những hạt châu năm màu bảy sắc lốm đốm trên đồng cỏ,
ruộng lúa mạch ven hồ gợn từng đợt sóng vàng.
Hồ Thanh Hải không chỉ là thắng cảnh du lịch kỳ diệu, mà còn là hồ nước cỡ lớn đã
thu hút được ánh mắt của các nhà khoa học trên thế giới, Chính phủ Trung Quốc từng
nhiều lần cử đoàn đến khảo sát và đã phát hiện ở đây có một nguồn tài nguyên khoáng
sản rất phong phú. Ngoài ra, ở đây còn là vựa cá thiên nhiên lớn nhất ở khu vực Tây
Bắc Trung Quốc với rất nhiều cá, trong đó có loại cá hoàng ngư nổi tiếng.
Để đi quanh một vòng hồ, du khách phải mất khoảng 18 ngày trên lưng ngựa hay 23
ngày đi bộ, minh chứng sự rộng lớn của một kỳ quan thiên nhiên bậc nhất đất nước tỷ dân.