Giải địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam | Kết nối tri thức

Địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp cho các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Môn:

Địa Lí 8 208 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam | Kết nối tri thức

Địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp cho các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

78 39 lượt tải Tải xuống
1
Địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 10
1. Sự đa dạng của sinh vật Việt Nam
Da vào thông tin các hình nh trong mc 1, hãy chng minh s đa dng ca
sinh vt Vit Nam.
Tr li:
- S phong phú đa dng ca sinh vt Việt Nam được th hin v thành phn
loài gen di truyn và kiu h sinh thái.
* S đa dạng v thành phn loài, gen di truyn:
- Đa dạng v thành phn loài: Vit Nam là mt trong 16 quc gia s hu s đa
dng sinh hc cao nht thế giới, trong đó nhiu loài thc vt q hiếm (Trm
hương, trc, m Ngc Linh, nghiến, g g…) và đng vt qhiếm (Sao la,
voi, bò tót, trĩ…).
- Đa dạng v gen di truyn: S ngc cá th trong mi loài tương đi phong
phú, to nên s đa dng v ngun gen di truyền,…
2
* S đa dạng v kiu h sinh thái: Các h sinh thái ớc ta song pvà đa
dng, bao gm các h sinh thái t nhiên trên cn, h sinh thái t nhiên i
c và h sinh thái nhân to:
- Các h sinh thái trên cn:
Gm kiu rng sinh thái kc nhau, ph biến nht rừng mưa nhiệt đi,
rng nhiệt đới gmùa vi lp ph thc vt rm rp nhiu tng, thành phn
loài phong phú.
Ngoài ra, còn có: trng c cây bi, rng cn nhit, rừng ôn đi núi cao,…
- c h sinh thái t nhiên dưới nước bao gm: h sinh thái nước mn, h sinh
thái nước ngt.
Các h sinh thái c mn (bao gm c các ng nước lợ), điển hình
rng ngp mn, c bin, rạn san hô, đm pven biển,… và h sinh thái
biển chia thành các vùng nước theo đ sâu.
Các h sinh thái nưc ngt sông sui, ao, h đm.
- c h sinh thái nn to hình thành do hoạt đng sn xut nông, lâm nghip,
thy sn rất đa dạng như:
H sinh thái đng rung,ng chuyên canh,..
H sinh thái ni trng thy sản,…
2. Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Đọc thông tin và quan sát hình nh trong mc 2, hãy chng minh tính cp thiết
ca vấn đ bo tồn đa dạng sinh hc Vit Nam.
3
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 10
Luyện tập
Cho bng s liu sau:
DIN TÍCH RNG T NHIÊN CA VIỆT NAM GIAI ĐON 1943 -
2020
Năm
1943
1983
2020
Din tích rng t nhiên (triu ha)
14,3
6,8
10,3
(Ngun: Niên giám thng kê Việt Nam các năm)
Hãy nhn xét s biến động din tích rng t nhiên ca Việt Nam giai đon 1943
-2020.
Tr li:
- Nhn xét: Din tích rng t nhiên Vit Nam có s biến đng trong giai đon
1943 - 2020:
4
Giai đon t 1943 - 1983: din tích rng t nhiên xu ng gim (7,5
triu ha).
Giai đon t 1983 - 2020: din tích rng t nhiên xu hướng tăng (3,5
triu ha)
Vận dụng
Tìm hiu viết báo cáo ngắn (15 đến 20 ng) v một vườn quc gia Vit
Nam.
| 1/4

Preview text:

Địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 10
1. Sự đa dạng của sinh vật Việt Nam
Dựa vào thông tin các hình ảnh trong mục 1, hãy chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Trả lời:
- Sự phong phú và đa dạng của sinh vật Việt Nam được thể hiện về thành phần
loài gen di truyền và kiểu hệ sinh thái.
* Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền:
- Đa dạng về thành phần loài: Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa
dạng sinh học cao nhất thế giới, trong đó nhiều loài thực vật quý hiếm (Trầm
hương, trắc, sâm Ngọc Linh, nghiến, gỗ gụ…) và động vật quý hiếm (Sao la, voi, bò tót, trĩ…).
- Đa dạng về gen di truyền: Số lượng các cá thể trong mỗi loài tương đối phong
phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền,… 1
* Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái: Các hệ sinh thái ở nước ta song phú và đa
dạng, bao gồm các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn, hệ sinh thái tự nhiên dưới
nước và hệ sinh thái nhân tạo:
- Các hệ sinh thái trên cạn:
Gồm kiểu rừng sinh thái khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới,
rừng nhiệt đới gió mùa với lớp phủ thực vật rậm rạp nhiều tầng, thành phần loài phong phú. •
Ngoài ra, còn có: trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,…
- Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm: hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt. •
Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả các vùng nước lợ), điển hình là
rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,… và hệ sinh thái
biển chia thành các vùng nước theo độ sâu. •
Các hệ sinh thái nước ngọt ở sông suối, ao, hồ đầm.
- Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp,
thủy sản rất đa dạng như: •
Hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh,.. •
Hệ sinh thái nuôi trồng thủy sản,…
2. Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 2, hãy chứng minh tính cấp thiết
của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. 2
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 10 Luyện tập Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 - 2020 Năm 1943 1983 2020
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm)
Hãy nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 -2020. Trả lời:
- Nhận xét: Diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam có sự biến động trong giai đoạn 1943 - 2020: 3 •
Giai đoạn từ 1943 - 1983: diện tích rừng tự nhiên có xu hướng giảm (7,5 triệu ha). •
Giai đoạn từ 1983 - 2020: diện tích rừng tự nhiên có xu hướng tăng (3,5 triệu ha) Vận dụng
Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn (15 đến 20 dòng) về một vườn quốc gia ở Việt Nam. 4