Giải Hóa 10 Bài 13: Liên kết cộng hóa trị

Đồng thời, lời giải hay bài tập hóa học 10 này còn hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, từ đó bạn đọc nắm được phương pháp, cách giải nội dung từ câu hỏi bài tập, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Hóa học 10.

Gii bài tp Hoá 10 Bài 13: Liên kết cng hóa tr
A. Lý thuyết v liên kết cng hóa tr
1. Liên kết cng hóa tr
a) Tuy nhiên, s hình thành liên kết trong phân t gia nhng nguyên t ca
các nguyên t có bn cht hóa hc ging nhau hoặc tương tự nhau thì không
th gii thích s hình thành liên kết trong phân t bng lí thuyết nhường và
thu electron lớp ngoài cùng như kiểu hình thành liên kết ion. Để gii thích
s hình thành liên kết trong phân t các loại này người ta phi gii thích bng
liên kết cng hóa tr.
S to thành liên kết cng hóa tr trong phân t đơn chất
Liên kết được to thành gia hai nguyên t bằng cách góp electron để đạt cu
hình 8 electron ging khí hiếm gn nht.
Thí d:
Trong phân t Cl2, mi nguyên t Clo đạt được cu hình 8 electron ging khí
hiếm Ar bng cách mi nguyên t góp 1 electron to thành electron chung
Công thc cu to: Cl - Cl
Các phân t H2, O2, N2, Cl2... to nên t hai nguyên t ca cùng mt nguyên
t (có độ âm điện như nhau) nên cặp electron chung không b lch v phía
nguyên t nào. Đó là liên kết cng hóa tr không cc.
b) S to thành liên kết cng hóa tr trong phân t hp cht
Thí d: Phân t hiđro clorua HCl.
Trong phân t hiđro, mỗi nguyn t (H và Cl) góp 1 electron to thành mt
cặp electron chung để to liên kết cng hóa tr. Cp electron liên kết b lch v
phía Clo, âm điện ca Cl là 3,5 lớn hơn độ âm điện ca H là 2,1) liên kết
cng hóa tr này b phân cc.
Công thc cu to: H Cl
c) Định nghĩa liên kết cng hóa tr
Liên kết cng hóa tr là liên kết được hình thành bng mt hay nhiu cp
electron chung.
d) Hóa tr trong hp cht cng hóa tr
Hóa tr ca mt nguyên t trtong hp cht cng hóa tr gi là cng hóa tr và
bng s liên kết mà nguyên t nguyên t đó tạo ra được vi các nguyên t
khác trong phân t.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa hc
Hiệu số độ âm
điện
0,0 < 0,4
0,4 < 1,7
≥ 1,7
Loại liên kết
Cộng hóa trị không
cực
Cộng hóa trị có
cực
Ion
B. Gii bài tp SGK Hóa 10 trang 64
Bài 1 SGK Hóa 10 trang 64
Chọn câu đúng nhất v liên kết cng hóa tr.
Liên kết cng hóa tr là liên kết:
A. Gia các phi kim vi nhau.
B. Trong đó cp electron chung b lch v mt nguyên t.
C. Được hình thành do s dùng chung electron ca 2 nguyên t khác nhau.
D. Được to nên gia 2 nguyên t bng mt hay nhiu cp electron chung.
ng dn gii bài tp
Đáp án: D
Bài 2 SGK Hóa 10 trang 64
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong liên kết cng hóa tr, cp electron lch v phía nguyên t có độ âm
đin nh n.
B. Liên kết cng hóa tr có cực được to thành gia 2 nguyên t có hiu độ âm
đin t 0,4 đến nh hơn 1,7.
C. Liên kết cng hóa tr không có cực được to nên t các nguyên t khác hn
nhau v tính cht hóa hc.
D. Hiệu độ âm điện gia 2 nguyên t ln thì phân t phân cc yếu.
ng dn gii bài tp
Đáp án: B Liên kết cng hóa tr có cc được to thành gia 2 nguyên t có
hiệu độ âm điện t 0,4 đến nh n 1,7.
Bài 3 SGK Hóa 10 trang 64
Độ âm điện ca mt nguyên t đặc trưng cho:
A. Kh năng hút electron của nguyên t đó khi hình thành liên kết hóa hc.
B. Kh năng nhường electron ca nguyên t đó cho nguyên tử khác.
C. Kh năng tham gia phản ng mnh hay yếu ca nguyên t đó.
D. Kh năng nhường proton ca nguyên t đó cho nguyên tử khác.
ng dn gii bài tp
Đáp án: A
Bài 4 SGK Hóa 10 trang 64
Thế nào là liên kết ion, liên kết cng hóa tr không cc, liên kết cng hóa tr
cc? Cho thí d minh ha.
ng dn gii bài tp
Liên kết ion là liên kết được hình thành bi lực hút tĩnh điện gia các ion
mang điện tích trái du.
Thí d: K
+
+ Cl
-
KCl
Liên kết cng hóa tr không cc là liên kết được to nên gia hai nguyên t
bng nhng cp electron chung.
Thí d:
Liên kết cng hóa tr trong đó những cp electron chung b lch v phía mt
nguyên t đưc gi là liên kết cng hóa tr có cc.
Thí d:
Bài 5 SGK Hóa 10 trang 64
Da vào hiệu độ âm điện các nguyên t, hãy cho biết có loi liên kết nào trong
các chất sau đây: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?
Ly giá tr độ âm điện ca các nguyên t bng 6 trang 45
ng dn gii bài tp
Hiu d âm điện CaCl2: 2,16 Liên kết ion.
Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3 lần lượt là: 1,55; 1,58; 0,97 -> Liên kết cng
hóa tr có cc.
Bài 6 SGK Hóa 10 trang 64
Viết công thc electron và công thc cu to các phân t sau: Cl2, CH4, C2H4,
C2H2, NH3.
ng dn gii bài tp
Công thc electron và công thc cu to ca các phân t sau:
Bài 7 SGK Hóa 10 trang 64
X, A, Z là nhng nguyên t có s đin tích ht nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cu hình electron nguyên t ca các nguyên t đó.
b) D đoán liên kết hóa hc có th có gia các cp X và A, A và Z, Z và X.
ng dn gii bài tp
a) 9X: 1s
2
2s
2
2p
5
: Đây là F có độ âm điện là 3,98.
19A: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
: Đây là K có độ âm điện là 0,82.
8Z: 1s
2
2s
2
2p
4
: Đây là O có độ âm điện là 3,44.
b) Cp X và A, hiu s độ âm điện là: 3,98 0,82 = 3,16, có liên kết ion.
Cp A và Z, hiu s độ âm điện là: 3,44 0,82 = 2,62, có liên kết ion.
Cp X và Z, hiu s độ âm điện là: 3,98 3,44 = 0,54, có liên kết cng hóa tr
cc.
......................................
| 1/6

Preview text:


Giải bài tập Hoá 10 Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
A. Lý thuyết về liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hóa trị
a) Tuy nhiên, sự hình thành liên kết trong phân tử giữa những nguyên tử của
các nguyên tố có bản chất hóa học giống nhau hoặc tương tự nhau thì không
thể giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử bằng lí thuyết nhường và
thu electron ở lớp ngoài cùng như kiểu hình thành liên kết ion. Để giải thích
sự hình thành liên kết trong phân tử các loại này người ta phải giải thích bằng
liên kết cộng hóa trị.
Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất
Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng cách góp electron để đạt cấu
hình 8 electron giống khí hiếm gần nhất. Thí dụ:
Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Clo đạt được cấu hình 8 electron giống khí
hiếm Ar bằng cách mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành electron chung
Công thức cấu tạo: Cl - Cl
Các phân tử H2, O2, N2, Cl2... tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên
tố (có độ âm điện như nhau) nên cặp electron chung không bị lệch về phía
nguyên tử nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
b) Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hợp chất
Thí dụ: Phân tử hiđro clorua HCl.
Trong phân tử hiđro, mỗi nguyển tử (H và Cl) góp 1 electron tạo thành một
cặp electron chung để tạo liên kết cộng hóa trị. Cặp electron liên kết bị lệch về
phía Clo, (độ âm điện của Cl là 3,5 lớn hơn độ âm điện của H là 2,1) liên kết
cộng hóa trị này bị phân cực.
Công thức cấu tạo: H – Cl
c) Định nghĩa liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặp electron chung.
d) Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
Hóa trị của một nguyên tố trtong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và
bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học Hiệu số độ âm 0,0 → < 0,4 0,4 → < 1,7 ≥ 1,7 điện
Loại liên kết Cộng hóa trị không Cộng hóa trị có Ion cực cực
B. Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 64
Bài 1 SGK Hóa 10 trang 64
Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. Giữa các phi kim với nhau.
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Hướng dẫn giải bài tập Đáp án: D
Bài 2 SGK Hóa 10 trang 64
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm
điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn
nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án: B Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có
hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
Bài 3 SGK Hóa 10 trang 64
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
Hướng dẫn giải bài tập Đáp án: A
Bài 4 SGK Hóa 10 trang 64
Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có
cực? Cho thí dụ minh họa.
Hướng dẫn giải bài tập
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu. Thí dụ: K+ + Cl- → KCl
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử
bằng những cặp electron chung. Thí dụ:
Liên kết cộng hóa trị trong đó những cặp electron chung bị lệch về phía một
nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực. Thí dụ:
Bài 5 SGK Hóa 10 trang 64
Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong
các chất sau đây: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?
Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45
Hướng dẫn giải bài tập
Hiệu dộ âm điện CaCl2: 2,16 → Liên kết ion.
Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3 lần lượt là: 1,55; 1,58; 0,97 -> Liên kết cộng hóa trị có cực.
Bài 6 SGK Hóa 10 trang 64
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3.
Hướng dẫn giải bài tập
Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau:
Bài 7 SGK Hóa 10 trang 64
X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.
Hướng dẫn giải bài tập
a) 9X: 1s2 2s2 2p5: Đây là F có độ âm điện là 3,98.
19A: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1: Đây là K có độ âm điện là 0,82.
8Z: 1s2 2s2 2p4: Đây là O có độ âm điện là 3,44.
b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16, có liên kết ion.
Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion.
Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực.
......................................