Giải Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử CTST

Giải Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử CTST được biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết nội dung câu hỏi Bài 2 Thành phần của nguyên tử trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng thông qua nội dung bạn đọc có thêm tài liệu học tập hữu ích trong quá trình học tập, soạn bạn, lĩnh hội kiến thức mới. Mời các bạn tham khảo chi tiết dưới đây.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử CTST

Giải Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử CTST được biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết nội dung câu hỏi Bài 2 Thành phần của nguyên tử trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng thông qua nội dung bạn đọc có thêm tài liệu học tập hữu ích trong quá trình học tập, soạn bạn, lĩnh hội kiến thức mới. Mời các bạn tham khảo chi tiết dưới đây.

134 67 lượt tải Tải xuống
Gii Hóa 10 Bài 2: Thành phn ca nguyên t CTST
A. Ni dung câu hi tho lun và cng c
1. Thành phn cu to nguyên t
Câu 1. Quan sát hình 2.1 cho biết thành phn nguyên t gm nhng loi ht nào?
ng dn tr li câu hi
Nguyên t gm ht nhân cha proton, neutron và v nguyên t cha electron
2. S tìm ra Electron
Câu 2. Cho biết vai trò ca màn hunh quang trong thí nghim hình 2.2
ng dn tr li câu hi
Vai trò ca màn hunh quang trong thí nghim hình 2.2 dùng để Quan sát và phát hin ra
tia âm cc
Câu 3. Quan sát hình 2.2, gii thích vì sao tia âm cc b hút v cực dương ca trường điện
ng dn tr li câu hi
Tia âm cc b hút v cực dương của trường đin vì nhng tia âm cc tích điện âm nên b hút
v cực dương của trường điện
Câu 4. Nếu mt chong chóng nh trên đường đi của tia âm cc thì chong chóng s quay.
T hiện tượng đó, hãy nêu kết lun v tính cht ca tia âm cc
ng dn tr li câu hi
Tia âm cc (các electron) chuyn động hn lon, va đập vào chong chóng làm chong chóng
quay
3. S khám phá ht nhân nguyên t
Câu 5. Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Da vào hình 2.4 gii
thích kết qu thí nghiệm thu được
ng dn tr li câu hi
Các ht alpha hu hết đu xuyên thng qua lá vàng.
Gii thích: do nguyên t có cu to rng, tâm cha mt hạt nhân mang điện tích dương có
kích thước rt nh so với kích thưc nguyên t nên các ht alpha có th đi xuyên qua lá vàng.
Câu hi cng c: Nguyên t oxygen có 8 electron, cho biết ht nhân ca nguyên ty có
điện tích là bao nhiêu?
ng dn tr li câu hi
Nguyên t oxygen có 8 electron
=> S đơn vị điện tích âm ca các electron trong nguyên t oxygen là 8
Mà s đơn vị điện tích dương hạt nhân = s đơn vị điện tích âm ca các electron trong
nguyên t
Vy ht nhân ca nguyên t oxygen có điện tích: +8
4. Cu to ht nhân nguyên t
Câu 6. Đin tích ca ht nhân nguyên t do thành phn nào quyết đnh? T đó rút ra nhận
xét v mi quan h gia s đơn vị điện tích ht nhân và s proton
Hướng dn tr li câu hi
Ht nhân nguyên t bao gm ht proton và ht neutron trong đó hạt proton mang điện tích
dương, còn hạt neutron không mang điện do đó:
Đin tích ca ht nhân nguyên t do proton quyết đnh.
S đơn vị điện tích ht nhân = s proton
Câu hi cng c: Nguyên t natri (sodium) có điện tích ht nhân là +11. Cho biết s
proton và s eletron trong nguyên t này
ng dn tr li câu hi
Ta có:
Nguyên t natri có điện tích ht nhân là +11
=> S đơn vị điện tích ht nhân = 11
Mà s đơn vị điện tích ht nhân = s proton = s electron trong nguyên t
=> Nguyên t natri có 11 proton và 11 electron
5. Kích thước và khối lượng nguyên t
Câu 7. Quan sát hình 2.6, hãy lp t l gia đưng kính nguyên t và đưng kính ht nhân
ca nguyên t carbon. T đó rút ra nhận xét
ng dn tr li câu hi
Ta có nguyên t có đưng kính khong 10
-10
m
Ht nhân có đưng kính khong 10
-14
m
Xét t l ta có:
Vậy đường kính nguyên t lớn hơn đường kính ht nhân khong 10000 ln
Câu 8. Da vào bng 2.1 hãy lp t l khối lượng ca mt proton vi khi lưng ca mt
eletron. Kết qu y nói lên điều gì?
ng dn tr li câu hi
Kết quy cho thy khi lưng ca các hạt electron không đáng kể so vi khi lưng ca
proton và neutron, do đó khối lưng ca nguyên t gn bng khi lưng ca ht nhân
Câu hi cng c: Nguyên t oxygen -16 có 8 proton, 8 neutron và 8 eletron. Tính khi
ng nguyên t oxygen theo đơn vị gam và amu
ng dn tr li câu hi
Nguyên t oxygen -16 có 8 proton, 8 neutron và 8 eletron
Khi lưng p = 1,673.10
-24
gam = 1 amu
Khi lưng n = 1,675.10
-24
gam = 1 amu
Khi lưng e = 9,11.10
-28
gam = 0,00055 amu
Khi lưng nguyên t oxygen theo gam là:
8 .1,673.10
-24
+ 8 . 1,675.10
-24
+ 8 . 9,11.10
-28
≈ 2,6784 .10
-23
(gam)
Khi lưng nguyên t oxygen theo amu là:
8.1 + 8.1 + 8.0,00055 = 16,0044 (amu)
B. Gii bài tp cui SGK Hóa 10
Câu 1 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
Hãy cho biết d kin nào trong thí nghim Rutherford chng minh nguyên t có cu to
rng
ng dn gii bài tp
Khi bn các hạt α vào lá vàng, hầu hết các hạt α đi thẳng, không va vào ht nào (tr các ht
va vào ht nhân)
=> Nguyên t có cu to rng
Câu 2 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong ht nhân, khi lưng gn bng 1 amu
B. Electron mang điện tích âm, nm trong ht nhân, khối lượng gn bng 0 amu
C. Neutron không mang điện, khi lưng gn bng 1 amu
D. Nguyên t trung hòa v điện, có kích thước lớn hơn nhiều so vi ht nhân, nhưng có khi
ng gn bng khối lượng ht nhân
ng dn gii bài tp
B Sai vì Electron nm v nguyên t, không phi nm trong ht nhân
Đáp án B
Câu 3 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
Mi phát biểu dưới đây mô tả loi ht nào trong nguyên t?
a) Hạt mang điện tích dương
b) Ht đưc tìm thy trong hạt nhân và không mang điện
c) Hạt mang điện tích âm
ng dn gii bài tp
a) Hạt mang điện tích dương là: Proton
b) Ht đưc tìm thy trong hạt nhân và không mang điện là: Neutron
c) Hạt mang điện tích âm là: Electron
Câu 4 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu ht
b) Tính khi ng ca 1 mol electron (biết hng s Avogadro có giá tr là 6,022.10
23
)
ng dn gii bài tp
a) 1 electron có khối lượng = 9,11.10
-28
gam
1 gam electron có s ht là:
b)
1 electron có khi lưng = 9,11.10
-28
gam
Hng s Avogadro có giá tr là 6,022.10
23
ht electron
=> Khi lưng 1 mol electron = 9,11.10
-28
.6,022.10
23
= 5,49.10
-4
gam
| 1/7

Preview text:


Giải Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử CTST
A. Nội dung câu hỏi thảo luận và củng cố
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử
Câu 1. Quan sát hình 2.1 cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron
2. Sự tìm ra Electron
Câu 2. Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2 dùng để Quan sát và phát hiện ra tia âm cực
Câu 3. Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện vì những tia âm cực tích điện âm nên bị hút
về cực dương của trường điện
Câu 4. Nếu một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay.
Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Tia âm cực (các electron) chuyển động hỗn loạn, va đập vào chong chóng làm chong chóng quay
3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
Câu 5. Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4 giải
thích kết quả thí nghiệm thu được
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Các hạt alpha hầu hết đều xuyên thẳng qua lá vàng.
Giải thích: do nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương có
kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử nên các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng.
Câu hỏi củng cố: Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nguyên tử oxygen có 8 electron
=> Số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử oxygen là 8
Mà số đơn vị điện tích dương hạt nhân = số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử
Vậy hạt nhân của nguyên tử oxygen có điện tích: +8
4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Câu 6. Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó rút ra nhận
xét về mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân và số proton
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Hạt nhân nguyên tử bao gồm hạt proton và hạt neutron trong đó hạt proton mang điện tích
dương, còn hạt neutron không mang điện do đó:
Điện tích của hạt nhân nguyên tử do proton quyết định.
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton
Câu hỏi củng cố: Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số
proton và số eletron trong nguyên tử này
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Ta có:
Nguyên tử natri có điện tích hạt nhân là +11
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân = 11
Mà số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tử
=> Nguyên tử natri có 11 proton và 11 electron
5. Kích thước và khối lượng nguyên tử
Câu 7. Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân
của nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ta có nguyên tử có đường kính khoảng 10-10 m
Hạt nhân có đường kính khoảng 10-14 m Xét tỉ lệ ta có:
Vậy đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000 lần
Câu 8. Dựa vào bảng 2.1 hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một
eletron. Kết quả này nói lên điều gì?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Kết quả này cho thấy khối lượng của các hạt electron không đáng kể so với khối lượng của
proton và neutron, do đó khối lượng của nguyên tử gần bằng khối lượng của hạt nhân
Câu hỏi củng cố: Nguyên tử oxygen -16 có 8 proton, 8 neutron và 8 eletron. Tính khối
lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nguyên tử oxygen -16 có 8 proton, 8 neutron và 8 eletron
Khối lượng p = 1,673.10-24 gam = 1 amu
Khối lượng n = 1,675.10-24 gam = 1 amu
Khối lượng e = 9,11.10-28 gam = 0,00055 amu
Khối lượng nguyên tử oxygen theo gam là:
8 .1,673.10-24 + 8 . 1,675.10-24 + 8 . 9,11.10-28 ≈ 2,6784 .10-23 (gam)
Khối lượng nguyên tử oxygen theo amu là:
8.1 + 8.1 + 8.0,00055 = 16,0044 (amu)
B. Giải bài tập cuối SGK Hóa 10
Câu 1 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng
Hướng dẫn giải bài tập
Khi bắn các hạt α vào lá vàng, hầu hết các hạt α đi thẳng, không va vào hạt nào (trừ các hạt va vào hạt nhân)
=> Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Câu 2 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu
D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối
lượng gần bằng khối lượng hạt nhân
Hướng dẫn giải bài tập
B Sai vì Electron nằm ở vỏ nguyên tử, không phải nằm trong hạt nhân Đáp án B
Câu 3 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
a) Hạt mang điện tích dương
b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện
c) Hạt mang điện tích âm
Hướng dẫn giải bài tập
a) Hạt mang điện tích dương là: Proton
b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là: Neutron
c) Hạt mang điện tích âm là: Electron
Câu 4 trang 19 SGK Hóa 10 CTST
a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt
b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022.1023)
Hướng dẫn giải bài tập
a) 1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
1 gam electron có số hạt là: b)
1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
Hằng số Avogadro có giá trị là 6,022.1023 hạt electron
=> Khối lượng 1 mol electron = 9,11.10-28 .6,022.1023 = 5,49.10-4 gam