Giải Hóa 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo

Giải bài tập Hóa 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh lớp 10 rèn luyện cách giải bài tập Hóa một cách đơn giản hơn.

Gii Hóa 10 bài 27: Tính cht hóa hc ca khí clo và hp
cht ca clo
1. Thí nghiệm 1: Điu chế khí Clo Tính ty màu ca khí clo m
Cách tiến hành:
Cho vào ng nghim khô mt vài tinh th KMnO4, nh tiếp vào ng nghim vài
git dung dịch HCl đặc.
Đậy nhanh ng nghim bằng nút cao su có đính một băng giấy màu m (hình
5.10 sgk/120)
Hin tưng:
Có khí màu vàng lc bay ra. Giy màu m b mt màu
Phương trình phản ng:
Giải thích: Khí màu vàng là do clo được to thành do phn ng:
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Sau đó clo tan vào nước to ra HClO (axit có tính oxi hóa mnh) làm mt màu
qu tím.
Cl2 + H2O HCl + HClO.
2. Thí nghiệm 2: Điu chế axit clohidric
Cách tiến hành:
Cho vào ng nghim (1) mt ít muối ăn rồi rót dung dch H2SO4 đặc. Rót khong
8ml nước ct vào ng nghim (2)
Đun nhẹ ng nghim cha NaCl rn và H2SO4 đặc.
Nếu thy si bt mnh thì ngừng đun.
Hin tưng: Có khí bay lên bình cu. Giy qu tím chuyển sang màu đỏ.
Phương trình phản ng:
NaCl(rn) + H2SO4 NaHSO4 + HCl
3. Thí nghim 3: Bài tp thc nghim phân bit các dung dch: HCl, NaCl,
HNO3
Phân bit 3 dung dch mt nhãn: HCl, NaCl, HNO3.
ng dn: Đánh s th t ng nghim, trích mu th
Phân loi hp cht bng qu tím
Nhn biết ion Cl- bng dung dch AgNO3.
Kết qu: Dùng qu tím nhn biết được dung dch NaCl vì không làm giy qu
đổi màu.
Dùng dung dch AgNO3 nhn biết được dung dch HCl vì to kết ta AgCl màu
trng.
Kết lun: ng 1 cha NaCl.
ng 2 cha HCl.
ng 3 cha HNO3.
Phương trình phản ng
Dùng AgNO3 phân bit đưc HNO3 vì không có hiện tượng
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
Dùng tiếp qu tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tưng.
| 1/3

Preview text:


Giải Hóa 10 bài 27: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo – Tính tẩy màu của khí clo ẩm Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài
giọt dung dịch HCl đặc.
Đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm (hình 5.10 sgk/120) Hiện tượng:
Có khí màu vàng lục bay ra. Giấy màu ẩm bị mất màu
Phương trình phản ứng:
Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Sau đó clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím. Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO.
2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H2SO4 đặc. Rót khoảng
8ml nước cất vào ống nghiệm (2)
Đun nhẹ ống nghiệm chứa NaCl rắn và H2SO4 đặc.
Nếu thấy sủi bọt mạnh thì ngừng đun.
Hiện tượng: Có khí bay lên ở bình cầu. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Phương trình phản ứng:
NaCl(rắn) + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
3. Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch: HCl, NaCl, HNO3
Phân biệt 3 dung dịch mất nhãn: HCl, NaCl, HNO3.
Hướng dẫn: Đánh số thứ tự ống nghiệm, trích mẫu thử
Phân loại hợp chất bằng quỳ tím
Nhận biết ion Cl- bằng dung dịch AgNO3.
Kết quả: Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaCl vì không làm giấy quỳ đổi màu.
Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết được dung dịch HCl vì tạo kết tủa AgCl màu trắng.
Kết luận: Ống 1 chứa NaCl. Ống 2 chứa HCl. Ống 3 chứa HNO3.
Phương trình phản ứng
Dùng AgNO3 phân biệt được HNO3 vì không có hiện tượng
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng.