Giải Hóa 10 Bài 28: Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot

Nội dung tài liệu hướng dẫn các bạn học sinh hoàn thành tốt bài thực hành 3 hóa 10, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Hóa 10 một cách đơn giản hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Gii Hóa 10 bài 28: Bài thc hành s 3 Tính cht hóa hc
ca brom và iot
Viết tường trình trang 120 SGK Hóa 10
Thí nghim 1: So sánh tính oxi hóa ca brom và clo
Dng c, hóa cht:
Dng c: ng nghim, kp g,…
Hóa cht: dung dịch NaBr, nước clo mới điều chế.
Cách tiến hành:
Rót vào ng nghim khong 1 ml dung dch NaBr.
Nh tiếp vào ng vài giọt nước clo mới điều chế, lc nh.
Hiện tượng gii thích:
Hiện tượng: Có khí màu vàng lc thoát ra sau phn ng.
Phương trình hóa học:
NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2
Kết lun: Tính oxi hoá Cl > Br
Thí nghim 2: So sánh tính oxi hóa ca brom và iot
Dng c - hóa cht:
Dng c: ng nghim, kp g,…
Hóa cht: dung dịch NaI, nưc brom.
Cách tiến hành:
Rót vào ng nghim khong 1 ml dung dch NaI.
Nh tiếp vào ng vài giọt nước brom, lc nh.
Hiện tượng gii thích:
Hiện tượng: Sau phn ng dung dch có màu cam nht sau phn ng,
Phương trình hóa học
NaI + Br
2
→ 2NaBr + I
2
Kết lun: Tính oxi hoá Br > I
Thí nghim 3: Tác dng ca iot vi h tinh bt
Dng c, hóa cht:
Dng c: ng nghim, kp gỗ, đèn cồn,…
Hóa cht: dung dch h tinh bột, nước iot.
Cách tiến hành:
Cho vào ng nghim khong 1 ml dung dch h tinh bt.
Nh tiếp nưc iot vào ng nghim.
Hiện tượng:
H tinh bt chuyn sang màu xanh.
Khi đun nóng, màu xanh biến mất. Để ngui thì màu xanh hin ra.
| 1/2

Preview text:


Giải Hóa 10 bài 28: Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot
Viết tường trình trang 120 SGK Hóa 10
Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của brom và clo
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…
Hóa chất: dung dịch NaBr, nước clo mới điều chế. Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaBr.
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước clo mới điều chế, lắc nhẹ.
Hiện tượng – giải thích:
Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát ra sau phản ứng.
Phương trình hóa học: NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Kết luận: Tính oxi hoá Cl > Br
Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của brom và iot
Dụng cụ - hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…
Hóa chất: dung dịch NaI, nước brom. Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaI.
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc nhẹ.
Hiện tượng – giải thích:
Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt sau phản ứng, Phương trình hóa học NaI + Br2 → 2NaBr + I2
Kết luận: Tính oxi hoá Br > I
Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn,…
Hóa chất: dung dịch hồ tinh bột, nước iot. Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch hồ tinh bột.
Nhỏ tiếp nước iot vào ống nghiệm. Hiện tượng:
Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.
Khi đun nóng, màu xanh biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện ra.