Giải Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử KNTT

Biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi, thảo luận, bài tập sách giáo khoa Hóa 10 KNTT Bài 3. Hy vọng thông qua tài liệu, bạn đọc có thêm tài liệu trong quá trình học tập, soạn bài, hoàn thành các nội dung bài tập một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Gii Hóa 10 Bài 3: Cu trúc lp v electron nguyên t KNTT
Câu m đầu trang 17 Hóa 10 KNTT
Trong nguyên t các electron chuyển động như thế nào? S sp xếp các electron các lp,
các phân lp tuân theo nguyên lí và quy tc nào?
ng dn tr li câu hi
Trong nguyên t, electron luôn chuyển động rt nhanh quanh ht nhân, không theo qu đạo
xác định và sp xếp thành tng lp, mi lp có mt s electron nht đnh
- Các electron trong nguyên t trạng thái cơ bản lần lưt chiếm các orbital có mc năng
ng t thấp đến cao (nguyên lí vng bn)
Trong cùng 1 phân lp, các electron s phân b trên các orbital sao cho s electron độc thân
là ti đa và các electron này có chiu t quay ging nhau (quy tc Hund)
I. Chuyn đng ca electron trong nguyên t
Câu 1 trang 22 SGK Hóa 10 KNTT
Mô hình hiện đại mô t s chuyển động ca electron trong nguyên t như thế nào?
ng dn tr li câu hi
Theo mô hình hiện đại, trong nguyên t, electron chuyển động rt nhanh, không theo qu
đạo xác định. Người ta có th xác định được vùng không gian xung quanh ht nhân mà đó
xác sut có mt electron là ln nht (khong 90%).
Câu 2 trang 22 SGK Hóa 10 KNTT
Orbital s có dng
A. hình tròn
B. hình s tám ni
C. hình cu
D. hình bu dc
ng dn tr li câu hi
Đáp án C
Orbital s có dng hình cu
Câu 3 trang 22 SGK Hóa 10 KNTT
Quan sát Hình 3.3 và nêu s định hướng ca các AO p trong không gian.
ng dn tr li câu hi
Orbital p gm 3 orbital px, py, pz có dng hình s 8 ni.
Mi orbital só s định hướng khác nhau trong không gian, chng hạn như:
+ Orbital px định hướng theo trc x
+ Orbital py định hướng theo trc y
+ Orbital pz định hướng theo trc z
II. Lp và phân lp electron
Câu 4 trang 23 SGK Hóa 10 KNTT
Hãy cho biết tng s electron tối đa chứa trong:
a) Phân lp p
b) Phân lp d
ng dn tr li câu hi
a) Vì phân lớp p có 3 AO px, py, pz. Trong đó mỗi AO cha ti đa 2 electron
Tng s electron tối đa chứa trong phân lp p: 6
b) Vì Phân lớp d có 5 AO. Trong đó mỗi AO cha ti đa 2 electron
=> Tng s electron tối đa chứa trong phân lp d: 10
Câu 5 trang 23 SGK Hóa 10 KNTT
Lp electron có s electron tối đa gọi là lp electron bão hòa. Tng s electron ti đa có
trong các lp L và M là
A. 2 và 8
B. 8 và 10
C. 8 và 18
D. 18 và 32
ng dn tr li câu hi
Đáp án C
Xét lp th hai (lp L, vi n = 2)
Lp th 2 (lp L) có 2 phân lớp, đưc kí hiu là 2s, 2p
Mà phân lp s có 1 AO, phân lp p có 3 AO. Mi AO cha tối đa 2 electron
Vy tng s electron ti đa có trong lp L = 1.2 + 3.2 = 8 electron
Xét lp th ba (lp M, vi n = 3)
Lp th 3 (lp M) có 3 phân lớp, đưc kí hiu là 3s, 3p và 3d
Mà phân lp s có 1 AO, phân lp p có 3 AO, phân lp d có 5 AO. Mi AO cha tối đa 2
electron
Vy tng s electron ti đa có trong lp L = 1.2 + 3.2 + 5.2 = 18 electron
III. Cu hình electron ca nguyên t
Câu 6 trang 24 SGK Hóa 10 KNTT
Cu hình electron ca nguyên t có Z = 16 là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
ng dn tr li câu hi
Đáp án C
c 1: Xác đnh s electron trong nguyên t
Nguyên t có Z = 16 => Có 16 electron
c 2:
Viết theo th t các lp và phân lp theo th t tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
3d…
Lưu ý: trong đó phân lớp s cha ti ta 2 electron, phân lp p cha tối đa 6 electron, phân lớp
d cha tối đa 10 electron, phân lớp f cha tối đa 14 electron)
c 3: Đin các electron vào các phân lp theo nguyên vng bền cho đến electron cui
cùng
Đin các electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Câu 7 trang 24 SGK Hóa 10 KNTT
Biu din cu hình electron ca các nguyên t có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital.
ng dn tr li câu hi
Z = 8 => Tng s electron ca nguyên t 8
Viết theo th t các lp và phân lp theo th t tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Đin các electron: 1s
2
2s
2
2p
4
Z = 11 => Tng s electron ca nguyên t 11
Viết theo th t các lp và phân lp theo th t tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Đin các electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Câu 8 trang 25 SGK Hóa 10 KNTT
Silicon được s dng trong nhiu ngành công nghip: gm, men s, thy tinh, luyn thép,
vt liu bán dẫn, …. Hãy biểu din cu hình electron ca nguyên t silicon (Z = 14) theo ô
orbital, ch rõ vic áp dng các nguyên lí vng bn, nguyên lí Pauli và quy tc Hund.
ng dn tr li câu hi
Nguyên t có Z = 14 => Có 14 electron
Đin các electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
Nguyên lí vng bn: các electron trong nguyên t trạng thái cơ bn lần lưt chiếm orbital
mc năng lưng t thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d
Nguyên lí Pauli: trong 1 orbital ch cha tối đa 2 electron có chiều t quay ngược nhau, nếu
orbital có 1 electron thì biu din bằng 1 mũi tên đi lên
Quy tc Hund: trong cùng 1 phân lp, các electron s phân b trên các orbital sao cho s
electron đc thân là tối đa, các electron này có chiều t quay ging nhau.
Câu 9 trang 25 SGK Hóa 10 KNTT
Chlorine (Z= 17) thường đưc s dụng để kh trùng nưc máy trong sinh hot. Viết cu
hình electron ca nguyên t chlorine và cho biết ti sao chlorine là phi kim.
ng dn tr li câu hi
Nguyên t chlorine có Z = 17 => Có 17 electron
- Viết theo th t: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d… (trong đó phân lp s cha ti ta 2 electron, phân
lp p cha tối đa 6 electron, phân lớp d cha ti đa 10 electron, phân lp f cha tối đa 14
electron)
- Đin các electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
- Nguyên t chlorine có 7 electron lp ngoài cùng (lp 3)
=> Nguyên t phi kim
Câu 10 trang 25 SGK Hóa 10 KNTT
Nguyên t calcium giúp xương chc, khe. Cu hình electron lp ngoài cùng ca nguyên t
calcium là 4s
2
. Hãy viết cấu hình electron đầy đ ca nguyên t calcium và cho biết nguyên
t calcium là kim loi, phi kim hay khí hiếm.
ng dn tr li câu hi
Cu hình electron ca calcium là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Calcium là kim loi vì có 2 electron lp ngoài cùng.
Calcium là kim loi
IV. Trc nghim Cu trúc lp v electron nguyên t
Để giúp bạn đọc cng c, nâng cao kiến thức, kĩ năng gii bài tập. VnDoc đã biên soạn b
câu hi bài tập dưới dng hình thc trc nghim khách quan. Bạn đọc có th làm trc tiếp,
t đánh giá thông qua điểm s.
.
| 1/6

Preview text:


Giải Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử KNTT
Câu mở đầu trang 17 Hóa 10 KNTT
Trong nguyên tử các electron chuyển động như thế nào? Sự sắp xếp các electron ở các lớp,
các phân lớp tuân theo nguyên lí và quy tắc nào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân, không theo quỹ đạo
xác định và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định
- Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng
lượng từ thấp đến cao (nguyên lí vững bền)
Trong cùng 1 phân lớp, các electron sẽ phân bổ trên các orbital sao cho số electron độc thân
là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau (quy tắc Hund)
I. Chuyển động của electron trong nguyên tử
Câu 1 trang 22 SGK Hóa 10 KNTT
Mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ
đạo xác định. Người ta có thể xác định được vùng không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó
xác suất có mặt electron là lớn nhất (khoảng 90%).
Câu 2 trang 22 SGK Hóa 10 KNTT Orbital s có dạng A. hình tròn B. hình số tám nổi C. hình cầu D. hình bầu dục
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Đáp án C
Orbital s có dạng hình cầu
Câu 3 trang 22 SGK Hóa 10 KNTT
Quan sát Hình 3.3 và nêu sự định hướng của các AO p trong không gian.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Orbital p gồm 3 orbital px, py, pz có dạng hình số 8 nổi.
Mỗi orbital só sự định hướng khác nhau trong không gian, chẳng hạn như:
+ Orbital px định hướng theo trục x
+ Orbital py định hướng theo trục y
+ Orbital pz định hướng theo trục z
II. Lớp và phân lớp electron
Câu 4 trang 23 SGK Hóa 10 KNTT
Hãy cho biết tổng số electron tối đa chứa trong: a) Phân lớp p b) Phân lớp d
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Vì phân lớp p có 3 AO px, py, pz. Trong đó mỗi AO chứa tối đa 2 electron
Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p: 6
b) Vì Phân lớp d có 5 AO. Trong đó mỗi AO chứa tối đa 2 electron
=> Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp d: 10
Câu 5 trang 23 SGK Hóa 10 KNTT
Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là A. 2 và 8 B. 8 và 10 C. 8 và 18 D. 18 và 32
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Đáp án C
Xét lớp thứ hai (lớp L, với n = 2)
Lớp thứ 2 (lớp L) có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s, 2p
Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
Vậy tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1.2 + 3.2 = 8 electron
Xét lớp thứ ba (lớp M, với n = 3)
Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d
Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO, phân lớp d có 5 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
Vậy tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1.2 + 3.2 + 5.2 = 18 electron
III. Cấu hình electron của nguyên tử
Câu 6 trang 24 SGK Hóa 10 KNTT
Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 16 là: A. 1s22s22p63s23p3 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p6
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Đáp án C
Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử
Nguyên tử có Z = 16 => Có 16 electron Bước 2:
Viết theo thứ tự các lớp và phân lớp theo thứ tự tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Lưu ý: trong đó phân lớp s chứa tối ta 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp
d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron)
Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên vừng bền cho đến electron cuối cùng
Điền các electron: 1s22s22p63s23p4
Câu 7 trang 24 SGK Hóa 10 KNTT
Biểu diễn cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Z = 8 => Tổng số electron của nguyên tử 8
Viết theo thứ tự các lớp và phân lớp theo thứ tự tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Điền các electron: 1s22s22p4
Z = 11 => Tổng số electron của nguyên tử 11
Viết theo thứ tự các lớp và phân lớp theo thứ tự tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Điền các electron: 1s22s22p63s1
Câu 8 trang 25 SGK Hóa 10 KNTT
Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép,
vật liệu bán dẫn, …. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô
orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nguyên tử có Z = 14 => Có 14 electron
Điền các electron: 1s22s22p63s23p2
Nguyên lí vững bền: các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm orbital
mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d…
Nguyên lí Pauli: trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau, nếu
orbital có 1 electron thì biểu diễn bằng 1 mũi tên đi lên
Quy tắc Hund: trong cùng 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số
electron độc thân là tối đa, các electron này có chiều tự quay giống nhau.
Câu 9 trang 25 SGK Hóa 10 KNTT
Chlorine (Z= 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Viết cấu
hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nguyên tử chlorine có Z = 17 => Có 17 electron
- Viết theo thứ tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d… (trong đó phân lớp s chứa tối ta 2 electron, phân
lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron)
- Điền các electron: 1s22s22p63s23p5
- Nguyên tố chlorine có 7 electron lớp ngoài cùng (lớp 3) => Nguyên tố phi kim
Câu 10 trang 25 SGK Hóa 10 KNTT
Nguyên tố calcium giúp xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên
tố calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Cấu hình electron của calcium là: 1s22s22p63s23p64s2
Calcium là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng. Calcium là kim loại
IV. Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Để giúp bạn đọc củng cố, nâng cao kiến thức, kĩ năng giải bài tập. VnDoc đã biên soạn bộ
câu hỏi bài tập dưới dạng hình thức trắc nghiệm khách quan. Bạn đọc có thể làm trực tiếp,
tự đánh giá thông qua điểm số.
.