Giải Hóa 12 bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Hóa học nhanh và chính xác hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giii tp Hóa hc 12: Cu to và tính cht ca amin, amino axit và
protein
Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 12): Dung dch nào sau đây là quỳ m đi sang
mà xanh?
A. C
6
H
5
NH
2
.
B. H
2
N-CH
2
-COOH.
C. CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
.
D. H
2
N-CH(COOH)-CH
2
-CH
2
-COOH.
Li gii:
Đáp án C.
i 2 (trang 58 SGK Hóa 12): Chất nào sau đây không phản ng vi dung
dch C
2
H
5
NH
2
trong H
2
O?
A. HCl.
B. H
2
SO
4
.
C. NaOH.
D. Qum.
Li gii:
Đáp án C.
Bài 3 (trang 58 SGK Hóa 12): Viết các phương trình hóa học ca phn
ng gia tirozin HOC
6
H
4
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH vi các hóa cht sau:
a. HCl.
B. Nưc brom.
c. NaOH.
D. CH
3
OH/HCl(i bão hòa).
Li gii:
Bài 4 (trang 58 SGK Hóa 12): Trình y phương pháp hóa hc phân bit
dung dch tng cht trong các nhóm sau:
a) CH
3
NH
2
, NH
2
-CH
2
-COOH, CH
3
COONa.
b) C
6
H
5
NH
2
, CH
3
-CH(NH
2
)-COOH, CH
2
OH-CHOH-CH
2
OH, CH
3
-CHO.
Li gii:
a) Trích mi dung dch mt ít làm mu th.
Nhúng qu m lần lượt vào các mu th:
Mu th không có hin tượng gì là NH
2
-CH
2
-COOH.
Hai mu thn li làm qu tím hóa xanh là CH
3
NH
2
và CH
3
ng đũa thy tinh nhúng vào dung dch hai cht này ri đưa li gn ming
ng nghim cha HCl đặc, mu nào hin tượng khói trng là CH
3
NH
2
, n
li là CH
3
COONa.
CH
3
NH
2
+ HOH CH
3
NH
3
+
+ OH
-
CH
3
COO
-
+ HOH CH
3
COOH + OH
-
b) Trích mi cht mt ít làm mu th.
ng Cu(OH)
2
, nhn biết glixerol vì to dung dch xanh lam đặc trưng.
ng Cu(OH)
2
đun nóng, nhận biết CH
3
CHO vì to kết ta đ gch.
ng nước brom để nhn biết C
6
H
5
NH
2
vì to kết ta trng.
Bài 5 (trang 58 SGK Hóa 12): Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dng
vi 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cn thì được 1,815 g mui.
Nếu trung hòa A bng một lượng vừa đ NaOH tthy t l mol gia A
và NaOH là 1 : 1.
a. Xác đnh công thc phân t và công thc cu to ca A, biết rng A có mch
cacbon không phân nnh.
b. Viết ng thc cu tạo các đồng phân th ca A và gi n cng theo
danh pháp thay thế khi:
- Thay đổi v trí nhóm amino.
- Thay đổi v trí gc hidrocacbon và nhóm amino vn v trí α.
Li gii:
n
HCl
= 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)
n
HCl
= nA => A ch có 1 nhóm NH
2
M
A
= 1,851/0,01 36,5 = 145 (g/mol)
n
A
: nNaOH = 1 : 1 => A ch có 1 nhóm COOH
Ging thc ca A là H
2
N-R-COOH
=> m
R
= 145 -45 -16 = 84 (gam)
Bin lun suy ra R là gc C
6
H
12
A không phân nnh nên CTCT ca A là:
a) CTCT ca A là
b) CTCT có th có ca A là:
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa học 12: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 12): Dung dịch nào sau đây là quỳ tím đổi sang mà xanh? A. C6H5NH2. B. H2N-CH2-COOH. C. CH3CH2CH2NH2. D. H2N-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH. Lời giải: Đáp án C.
Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 12): Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O? A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. Quỳ tím. Lời giải: Đáp án C.
Bài 3 (trang 58 SGK Hóa 12): Viết các phương trình hóa học của phản
ứng giữa tirozin HOC6H4-CH2-CH(NH2)-COOH với các hóa chất sau:
a. HCl. B. Nước brom. c. NaOH. D. CH3OH/HCl(hơi bão hòa). Lời giải:
Bài 4 (trang 58 SGK Hóa 12): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt
dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO. Lời giải:
a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.
Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3
Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng
ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa. CH + 3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3 + OH-
CH3COO- + HOH ⇄ CH3COOH + OH-
b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.
Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.
Bài 5 (trang 58 SGK Hóa 12): Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng
với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối.
Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.
b. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế khi:
- Thay đổi vị trí nhóm amino.
- Thay đổi vị trí gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α. Lời giải:
nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2
MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)
nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)
Biện luận suy ra R là gốc C6H12 Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là: a) CTCT của A là
b) CTCT có thể có của A là:
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa học 12: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein