Giải Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng

Giải Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong SGK Hóa 9 bài 10 trang 36. Tài liệu được biên soạn chi tiết, dễ hiểu, giúp các bạn học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học

GII BÀI TP HÓA HC 9 BÀI 10
A. Tóm tt lý thuyết Hóa 9 bài 10: Mt s mui quan trng
1. Mui natri clorua (NaCl)
Trng thái t nhiên: Natri clorua tn ti dng hòa tan trong nước bin.
Tính cht vt lý ca mui tinh khiết
Mui NaCl là cht rn kết tinh không màu hoc màu trng
Tính cht hóa hc
NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương.
Natri Clorua là mui của bazơ khá mạnh và axit mnh nên nó mang tính trung tính → do đó
tương đối trơ về mt hóa hc.
Tác dng vi mui Ag + (phn ng trao đổi): NaCl + AgNO
3
→ AgCl + NaNO
3
Tác dng với nước: ng dụng để sn xut HCl.
ng dng
Mui NaCl có rt nhiu ng dụng trong đời sng và sn xuất, nó được dùng để:
Làm gia v bo qun thc phm.
Làm nguyên liu để sn xut: Na, NaOH, H
2
, Cl2, Na
2
CO
3
, nước Javen (NaClO),…
2. Kali nitrat KNO
3
Mui kali nitrat còn có tên gi là diêm tiêu, là cht rn màu trng. Trong t nhiên ch1
ng nh kali nitrat.
KNO
3
là cht rn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhit,
KNO
3
b nhit phân: 2KNO
3
o
t
2KNO
2
+ O
2
ng dng:
Dùng chế to thuc n, làm phân bón, bo qun thc phm trong công nghip.
B. Gii bài tp Hóa 9 trang 36
Bài 1 trang 36 SGK Hóa 9
Có nhng mui sau: CaCO
3
, CaSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl. Mui nào nói trên:
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hi ca nó?
b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mn ca nó?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hy nhiệt đ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó b phân hy nhiệt độ cao?
ng dn gii bài tp 1
a) Pb(NO
3
)
2
b) NaCl
c) CaCO
3
d) CaSO
4
Bài 2 trang 36 SGK Hóa 9
Hai dung dch tác dng vi nhau, sn phẩm thu được NaCl. Hãy cho biết hai dung dch
chất ban đầu có th là nhng cht nào. Minh ha bằng các phương trình hóa học.
ng dn gii bài tp 2
T dung dịch ban đầu, phn ng sinh ra mui NaCl, suy ra mt dung dch phi dung
dch ca hp cht cha Na, dung dch còn li dung dch ca hp cht cha Cl. Mt
khác, vì NaCl tan nên sn phm còn li phi là hp cht không tan, cht khí hay H
2
O, thí d:
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
BaCl
2
+ NaSO
4
→ 2NaCl + BaSO
4
CuCl
2
+ 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)
2
Bài 3 trang 36 SGK Hóa 9
a) Viết pơng trình điện phân dung dch muối ăn (có màng ngăn).
b) Nhng sn phm ca s đin phân dung dch NaCl trên có nhiu ng dng quan trng:
Khí clo dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Khí hidro dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Natri hiđroxit dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Đin nhng ng dng sau đây vào những ch để trng trên cho phù hp:
Ty trng vi, giy; nu phòng; sn xuất axit clohi đric; chế to hóa cht tr sâu, dit c
di; hàn ct kim loi; sát trùng, dit khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động tên lửa; bơm khí
cu, bong thám không; sn xut nhôm, sn xut cht do PVC; chế biến du m.
ng dn gii bài tp 3
a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):
2NaCl + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
↑ + Cl
2
b) Khí clo dùng để: 1) Ty trng vi, giy; sát trùng, dit khuẩn nước ăn; 2) sản xut axit HCl;
3) sn xut cht do PVC, cht tru, dit c di.
Khí hidro dùng để: 1) hàn ct kim loi; 2) làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu,
bóng thám không.
Natri hiđroxit dùng để: 1) nu xà phòng; 2) sn xut nhôm; 3) chế biến du m.
Bài 4 trang 36 SGK Hóa 9
Dung dch NaOH th dùng để phân bit 2 mui trong mi cp chất sau được không?
(nếu được thì ghi du (x), Nếu không thì ghi du (o) vào các ô vuông).
a) Dung dch K
2
SO
4
và dung dch Fe
2
(SO
4
)
3
.
b) Dung dch Na
2
SO
4
và dung dch CuSO
4
.
c) Dung dch NaCl và dung dch BaCl
2
.
Viết các phương trình hóa học, nếu có.
ng dn gii bài tp 4
Các phương trình hóa học:
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 3Na
2
SO
4
+ 2Fe(OH)
3
CuCl
2
+ 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)
2
(Nhng dung dch K
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, NaCl, BaCl
2
đều không phn ng vi dung dch NaOH).
Bài 5 trang 36 SGK Hóa 9
Trong phòng thí nghim th dùng nhng mui KClO
3
hoc KNO
3
để điu chế khí oxi
bng phn ng phân hy.
a) Viết các phương trình hóa học đối vi mi cht.
b) Nếu dùng 0,1 mol mi cht thì th tích khí oxi thu đưc khác nhau hay không? Hãy
tính th tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lưng mi cht cn dùng.
Các th tích khí được đo ở điu kin tiêu chun.
ng dn gii bài tp 5
a) Các phương trình phản ng
2KNO
3
o
t
2KNO
2
+ O
2
↑ (1)
2KClO
3
o
t
2KCl + 3O
2
(2)
b) Theo (1), (2), thy s mol hai mui tham gia phn ứng như nhau nhưng số mol oxi to
thành khác nhau do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau:
Theo (1): n
O2
= 1/2n
KNO3
= 0,1/0,2 = 0,05 mol; V
O2
= 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
Theo (2): n
O2
= 3/2n
KClO3
= (0,1.0,3)/2 = 0,15 mol; V
O2
= 0,15.22,4 = 3,36 lít
c) Để thu đưc 1,12 lít khí (0,05 mol) O
2
, thì:
Theo (1) n
KNO3
= 2n
O2
= 0,1 mol => m
KNO3
= 0,1.101 = 10,1 gam
Theo (2): n
KClO3
= 2/3n
O2
= 2/3.0,05 mol; V
KClO3
= 2/3.0,05.122,5 = 4,086 gam
| 1/5

Preview text:

GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 9 BÀI 10
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 bài 10: Một số muối quan trọng
1. Muối natri clorua (NaCl)
 Trạng thái tự nhiên: Natri clorua tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển.
 Tính chất vật lý của muối tinh khiết
Muối NaCl là chất rắn kết tinh không màu hoặc màu trắng  Tính chất hóa học
NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương.
Natri Clorua là muối của bazơ khá mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính → do đó
tương đối trơ về mặt hóa học.
Tác dụng với muối Ag + (phản ứng trao đổi): NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Tác dụng với nước: Ứng dụng để sản xuất HCl.  Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước Javen (NaClO),… 2. Kali nitrat KNO3
Muối kali nitrat còn có tên gọi là diêm tiêu, là chất rắn màu trắng. Trong tự nhiên chỉ có 1 lượng nhỏ kali nitrat.
KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt, o KNO t
3 bị nhiệt phân: 2KNO3   2KNO2 + O2 Ứng dụng:
Dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
B. Giải bài tập Hóa 9 trang 36
Bài 1 trang 36 SGK Hóa 9
Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Hướng dẫn giải bài tập 1 a) Pb(NO3)2 b) NaCl c) CaCO3 d) CaSO4
Bài 2 trang 36 SGK Hóa 9
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch
chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải bài tập 2
Từ dung dịch ban đầu, phản ứng có sinh ra muối NaCl, suy ra một dung dịch phải là dung
dịch của hợp chất có chứa Na, dung dịch còn lại là dung dịch của hợp chất có chứa Cl. Mặt
khác, vì NaCl tan nên sản phẩm còn lại phải là hợp chất không tan, chất khí hay H2O, thí dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
BaCl2 + NaSO4 → 2NaCl + BaSO4↓
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Bài 3 trang 36 SGK Hóa 9
a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:
Khí clo dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Khí hidro dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Natri hiđroxit dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp:
Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohi đric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ
dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí
cầu, bong thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.
Hướng dẫn giải bài tập 3
a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
b) Khí clo dùng để: 1) Tẩy trắng vải, giấy; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; 2) sản xuất axit HCl;
3) sản xuất chất dẻo PVC, chất trừ sâu, diệt cỏ dại.
Khí hidro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu, bóng thám không.
Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ.
Bài 4 trang 36 SGK Hóa 9
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không?
(nếu được thì ghi dấu (x), Nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2.
Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Hướng dẫn giải bài tập 4
Các phương trình hóa học:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
(Những dung dịch K2SO4, Na2SO4, NaCl, BaCl2 đều không phản ứng với dung dịch NaOH).
Bài 5 trang 36 SGK Hóa 9
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi
bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối với mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy
tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải bài tập 5
a) Các phương trình phản ứng o 2KNO t 3   2KNO2 + O2 ↑ (1) o 2KClO t 3   2KCl + 3O2 (2)
b) Theo (1), (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo
thành khác nhau do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau:
Theo (1): nO2 = 1/2nKNO3 = 0,1/0,2 = 0,05 mol; VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 = 3/2nKClO3 = (0,1.0,3)/2 = 0,15 mol; VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1) nKNO3 = 2nO2 = 0,1 mol => mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 gam
Theo (2): nKClO3 = 2/3nO2 = 2/3.0,05 mol; VKClO3 = 2/3.0,05.122,5 = 4,086 gam