Giải Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp)

Giới thiệu tới các bạn Giải Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp) với lời giải chi tiết, rõ ràng cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Hóa học 9 trang 11, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài và luyện giải Hóa 9 hiệu quả.

Gii bài tp hóa 9 bài 2: Mt s oxit quan trng (tiếp)
A. Tóm tt lý thuyết Hóa 9 bài 2: Lưu hunh đioxit SO2
1. Thông tin chung Lưu huỳnh đioxit SO2
Công thc hóa hc: SO2
Tên thường: Khí sunfuro
Khối lượng mol M: 64 gam/mol
2. Tính cht vt lí SO2
Lưu huỳnh đioxit cht khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường
hấp…), nặng hơn không khí.
3. Tính cht hóa hc SO2
Lưu huỳnh đioxit một oxit axit tan trong nước phn ng với nước, nhng
tính cht hóa hc sau:
a) Tác dng với nước to thành dung dch axit:
SO2 + H2O H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là cht gây ô nhim không khí, là mt trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dng vi dung dịch bazơ tạo thành mui và nước:
Thí d: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 Ca(HSO3)2
Khi SO2 tác dng vi dung dịch bazơ có thể to mui trung hòa và mui axit.
c) Tác dng với oxit bazơ (tan) tạo thành mui:
Thí d: SO2 + Na2O Na2SO3
SO2 + BaO BaSO3
4. ng dng của lưu huỳnh đioxit
Phn ln SO2 dùng đ sn xut axit sunfuric H2SO4.
Dùng làm cht ty trng bt g trong sn xut giấy, đường,…
Dùng làm cht dit nm mc,…
5. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghim: Cho mui sunfit tác dng vi axit mạnh như HCl,
H2SO4,…
Thí d: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
Khí SO2 đưc thu bng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghip: Đốt lưu hunh hoc qung pirit st FeS2 trong không khí:
S + O2
o
t
SO2
4FeS2 + 11O2
o
t
2Fe2O3 + 8SO2
B. Gii bài tp trong sách giáo khoa Hóa lp 9 trang 11
Bài 1 trang 11 sgk hóa 9
Viết phương trình hóa học cho mi chuyn đổi sau:
Đáp án hướng dn gii chi tiết
(1) S + O2
o
t
SO2
(2) SO2 + CaO CaSO3
(3) SO2 + H2O H2SO3
(4) H2SO3 + 2NaOH Na2SO3 +2H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
(6) SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Bài 2 trang 11 sgk hóa 9
Hãy nhn biết tng cht trong mi nhóm cht sau bằng phương pháp hóa hc
a) Hai cht rn màu trng là CaO và P2O5
b) Hai cht khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a) Trích mu th và đánh số th t
Cho nước vào hai ng nghim cha CaO P2O5. Sau đó sử dng qu tím vào
mi dung dch:
Dung dịch nào làm đổi màu qu tím thành màu xanh dung dch bazơ, chất ban
đầu là CaO.
Dung dịch nào làm đổi u qu m thành màu đỏ dung dch axit, chất ban đầu
là P2O5
Phương trình hóa học:
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
b)
Dn lần lượt tng khí vào dung dịch nưc vôi trong, nếu ng nghim nào có kết ta
xut hin thì khí dn vào là SO2
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
Nếu không hiện tượng thì khí dn vào khí O2. Để c định khí O2 ta s
dụng que đóm còn than hồng, que đóm s bùng cháy trong khí oxi.
Bài 3 trang 11 sgk hóa 9
nhng khí m (khí lần hơi ớc): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit.
Khí nào có th đưc làm khô bng canxi oxit? Gii thích.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Làm khô mt cht loại nước ra khi chất đó nhưng không làm chất đó biến đổi
thành cht khác.
Như vậy CaO ch làm khô nhng cht không phn ng hóa hc vi CaO, đó
các cht H2, O2. Nhng cht không làm khô bng CaO CO2 SO2, vì phn
ng vi CaO:
CaO + SO2 CaSO3
CaO + CO2 CaCO3
Hoc th gii thích theo cách sau: CaO tính hút m (hơi nước), đồng thi
một oxit bazơ (tác dng vi oxit axit). Do vy CaO ch dùng làm khô các khí m là:
hiđro ẩm, oxi m
Bài 4 trang 11 sgk hóa 9
Có nhng cht khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết cht nào có tính cht sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nh hơn không khí
c) Cháy được trong không khí.
d) Tác dng với nước to thành dung dch axit
e) Làm đục nước vôi trong
g) Đổi màu giy qu tím ẩm thành đ.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a) Nhng khí nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2
b) Nhng khí nh hơn không khí: H2, N2
c) Khí cháy được trong không khí: H2
d) Nhng khí tác dng với nước to thành dung dch axit: SO2, CO2
e) Làm đục nước vôi trong: CO2, SO2
g) Đổi màu giy qu tím ẩm thành đ: CO2, SO2
Bài 5 trang 11 sgk hóa 9
Khí lưu huỳnh đioxit được to thành t cp chất nào sau đây?
a) K2SO3 và H2SO4. b) K2SO4 và HCl. c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2. e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Trong các cp cht cho, SO2 ch to ra t cp cht K2SO3 H2SO4, phn ng
sinh ra SO2:
Phương trình hóa học:
K2SO3 + H2SO4 K2SO4 + SO2 + H2O
Bài 6 trang 11 sgk hóa 9
Dn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sn
phm là mui canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các cht sau phn ng.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a) Phương trình phản ng hóa hc:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaSO3(r )+ H2O
b) Khối lượng các cht sau phn ng:
S mol các chất đã dùng:
n SO2 = 0,112/22,4 = 0,005 (mol)
nCa(OH)2 = 0,01.700/1000 = 0,007 (mol)
Khối lượng các cht sau phn ng
nCaSO3 = nSO2 = 0,005 mol,
Khối lượng ca mui sinh ra là:
mCaSO3 = 120.0,005 = 0,6 (g)
S mol Ca(OH)2 dư bng:
nCa(OH)2 dư = 0,007 0,005 = 0,002 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là:
mCa(OH)2 = 74.0,002 = 0,148 (g)
C. Trc nghim hóa hc 9 bài 2
Câu 1: CaO để lâu trong không khí b gim chất lượng là vì:
A. CaO tác dng vi O2
B. CaO tác dng vi CO2
C. CaO dng với nước
D. C B và C
Câu 2: CaO dùng làm cht kh chua đất trng là ng dng tính cht hóa hc gì ca
CaO?
A. Tác dng vi axit
B. Tác dng với ba
C. Tác dng vi oxit axit
D. Tác dng vi mui
Câu 3: S dng cht th nào để phân bit hai cht rn màu trng: CaO và P2O5
A. Dung dch phenolphtalein
B. Giy qu m
C. Dung dịch axit clohiđric
D. A, B và C đều đúng
Câu 4: Oxit được dùng làm cht hút m (cht làm khô) trong phòng thí nghim là:
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 5: Dn hn hp khí gm CO2, CO, SO2 li qua dung dịch nước vôi trong (dư),
khí thoát ra là:
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. CO2 và SO2
Câu 6: Để nhn biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 l mt nhãn ta dùng
A. Giy qu tím m
B. Giy qu tím m và dùng que đóm cháy d còn tàn đỏ
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
D. Gii sách bài tp hóa 9 bài 2 Mt s oxit quan trng tiếp
Ngoài các dng u hi bài tp sách giáo khoa, đ rèn luyện nâng cao cũng như
cng c kiến thc bài hc, giúp các bn hc sinh nm chắc phương pháp năng
gii bài tp. VnDoc biên soạn hướng dn bạn đọc gii bài tp sách bài tp a 9 bài
2 ti: Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 2: Mt s oxit quan trng
.....................................................
| 1/9

Preview text:


Giải bài tập hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp)
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 bài 2: Lưu huỳnh đioxit SO2
1. Thông tin chung Lưu huỳnh đioxit SO2 Công thức hóa học: SO2 Tên thường: Khí sunfuro
Khối lượng mol M: 64 gam/mol
2. Tính chất vật lí SO2
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô
hấp…), nặng hơn không khí.
3. Tính chất hóa học SO2
Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Thí dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3 SO2 + BaO → BaSO3
4. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
 Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
 Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
 Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
5. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…
Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí: o S + O t 2   SO2 o 4FeS t 2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
B. Giải bài tập trong sách giáo khoa Hóa lớp 9 trang 11
Bài 1 trang 11 sgk hóa 9
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết o (1) S + O t 2   SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 (3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 2 trang 11 sgk hóa 9
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó sử dụng quỳ tím vào mỗi dung dịch:
Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5 Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 b)
Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu ống nghiệm nào có kết tủa
xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta sử
dụng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
Bài 3 trang 11 sgk hóa 9
Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit.
Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến đổi thành chất khác.
Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là
các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO: CaO + SO2 → CaSO3 CaO + CO2 → CaCO3
Hoặc có thể giải thích theo cách sau: CaO có tính hút ẩm (hơi nước), đồng thời là
một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là: hiđro ẩm, oxi ẩm
Bài 4 trang 11 sgk hóa 9
Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau: a) Nặng hơn không khí. b) Nhẹ hơn không khí
c) Cháy được trong không khí.
d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) Làm đục nước vôi trong
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Những khí nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2
b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2, N2
c) Khí cháy được trong không khí: H2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: SO2, CO2
e) Làm đục nước vôi trong: CO2, SO2
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ: CO2, SO2
Bài 5 trang 11 sgk hóa 9
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
a) K2SO3 và H2SO4. b) K2SO4 và HCl. c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2. e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2: Phương trình hóa học:
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O
Bài 6 trang 11 sgk hóa 9
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản
phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình phản ứng hóa học:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
b) Khối lượng các chất sau phản ứng:
Số mol các chất đã dùng:
n SO2 = 0,112/22,4 = 0,005 (mol)
nCa(OH)2 = 0,01.700/1000 = 0,007 (mol)
Khối lượng các chất sau phản ứng nCaSO3 = nSO2 = 0,005 mol,
Khối lượng của muối sinh ra là: mCaSO3 = 120.0,005 = 0,6 (g) Số mol Ca(OH)2 dư bằng:
nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là:
⇒ mCa(OH)2 dư = 74.0,002 = 0,148 (g)
C. Trắc nghiệm hóa học 9 bài 2
Câu 1: CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì: A. CaO tác dụng với O2 B. CaO tác dụng với CO2 C. CaO dụng với nước D. Cả B và C
Câu 2: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO? A. Tác dụng với axit B. Tác dụng với bazơ
C. Tác dụng với oxit axit D. Tác dụng với muối
Câu 3: Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 A. Dung dịch phenolphtalein B. Giấy quỳ ẩm
C. Dung dịch axit clohiđric D. A, B và C đều đúng
Câu 4: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là: A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO
Câu 5: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là: A. CO B. CO2 C. SO2 D. CO2 và SO2
Câu 6: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
D. Giải sách bài tập hóa 9 bài 2 Một số oxit quan trọng tiếp
Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa, để rèn luyện nâng cao cũng như
củng cố kiến thức bài học, giúp các bạn học sinh nắm chắc phương pháp kĩ năng
giải bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải bài tập sách bài tập hóa 9 bài
2 tại: Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
.....................................................