Giải Hóa 9 bài 28: Các oxit của cacbon

Giải Hóa 9 bài 28: Các oxit của cacbon tổng hợp lời giải SGK Hóa 9 giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể.

Gii Hóa 9 bài 28: Các oxit ca cacbon
A. Tóm tt lý thuyết hóa 9 bài 28
I. Cacbon oxit
1. Tính cht vt lí
CO là cht khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí,
rất độc.
2. Tính cht hóa hc
a) CO là oxit trung tính
nhiệt độ thường, CO không phn ng với nước, kim và axit.
b) CO là cht kh
nhiệt độ cao, CO kh đưc nhiu oxit kim loi
+ CO kh CuO theo phương trình: CuO(đen) + CO
o
t
CO2 + Cu)
+ CO kh oxit st trong lò cao: 4CO + Fe3O4
o
t
4CO2 + 3Fe
+ CO cháy trong oxi hoc trong không khí vi ngn la xanh, ta nhiu nhit:
2CO + O2
o
t
2CO2
3. ng dng
Làm nhiên liu, cht kh, nguyên liu trong công nghip hóa hc.
II. Cacbon đioxit
1. Tính cht vt
CO2 là cht khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự
cháy. CO2 b nén và làm lnh thì hóa rn, tạo thành “nước đá khô”
2. Tính cht hóa hc: CO2 có tính cht ca mt oxit axit.
a) Tác dng với nước
CO2 + H2O
o
t
H2CO3
Khí CO2 phn ng với nước to thành dung dch axit yếu H2CO3 làm qu
chuyển đỏ, H2CO3 không bn n khi đun nóng dung dch s làm qu chuyn li
màu tím.
b) Tác dng vi dung dịch ba
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
Tùy thuc vào t l gia s mol CO2 và NaOH mà có th to ra mui trung hòa,
mui axit hay c 2 mui.
c) Tác dng với oxit bazơ
CO2 + CaO CaCO3
B. Gii bài tp sgk Hóa 9 Các oxit ca cacbon
Bài 1 trang 87 SGK Hóa 9
Hãy viết phương trình hóa học ca CO vi:
a) Khí O2; b) CuO.
Cho biết: Loi phn ứng, điều kin phn ng, vai trò ca CO ng dng ca
mi phn ng đó.
ng dn gii bài tp
Phương trình hóa học:
a) CO + O2
o
t
CO2.
b) CO + 2CuO
o
t
2Cu + CO2.
Phn ng a) là phn ng hóa hợp (cũng là phản ng oxi hóa kh) phn ng này
ta nhiu nhit trong các lò luyn gang, thép.
Phn ng b) là phn ng oxi hóa kh, phn ứng này dùng đ điu chế Cu.
Bài 2 trang 87 SGK Hóa 9
Hãy viết phương trình hóa học ca CO2 vi dung dch NaOH, dung dch Ca(OH)2
trong trường hp:
a) T l s mol n : n = 1 : 1
b) T l s mol n : n = 2 : 1
ng dn gii bài tp
Phương trình hóa học ca CO2 vi dung dch NaOH, dung dch Ca(OH)2.
a) T l s mol n : n = 1 : 1
CO2 + NaOH NaHCO3
b) T l s mol n : n = 2 : 1
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Thc ra phn ng này xảy ra như sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Bài 3 trang 87 SGK Hóa 9
hn hp hai khí CO CO2. Nêu phương pháp hóa học để chng minh s
mt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa hc.
ng dn gii bài tp
Cho hn hp khí li qua bình cha dung dịch nước vôi trong, nếu nước i trong
vẩn đục, chng t trong hn hp khí có khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong đưc dn qua ng thủy tinh đựng CuO nung
nóng, nếu thy kim loại màu đỏ sinh ra khí sinh ra khi ng thy tinh làm
vẩn đục nước vôi trong thì chng t trong hn hợp đó có khí CO.
CO + CuO Cu + CO2.
Bài 4 trang 87 SGK Hóa 9
Trên b mt h ớc tôi vôi lâu ngày thưng lp màng cht rn. Hãy gii thích
hiện tượng này và viết phương trình hóa hc.
ng dn gii bài tp
Do Ca(OH)2 tác dng vi khí CO2 trong không khí to nên lp CaCO3 rt mng
trên b mặt nước vôi.
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.
Bài 5 trang 87 SGK Hóa 9
Hãy xác đnh thành phn phần trăm về th tích ca mi khí trong hn hp CO
CO2, biết các s liu thc nghim sau:
a) Dn 16 lít hn hp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
b) Để đốt cháy A cn 2 lít khí oxi. Các th tích khí đo đưc cùng điều kin nhit
độ và áp sut.
ng dn gii bài tp
Dn hn hp khí CO CO2 qua ớc vôi trong thu đưc khí A khí CO,
trong cùng điều kin v nhiệt độ áp sut thì t l th tích cũng bằng t l v s
mol
Phương trình phn ng đốt cháy khí A:
2CO + O2
o
t
2CO2
T phương trình trên ta nhận thy: nCO = 2nO2
VCO = 2VO2 = 2.2 = 4 (lít) (t l v s mol cũng chính là tỷ l v th tích)
%VCO= 416.100% = 25%
%VCO2 = 100%−25% = 75%
>> Mi các bn tham kho thêm gii bài tp hóa 9 bài tiếp theo ti: Gii Hóa 9
bài 29: Axit cacbonic và mui cacbonat
D. Trc nghim Hóa 9 bài 28 Các oxit ca cacbon
Câu 1. Khí cacbon oxit có nhng tính cht vt lí là:
A. không màu, không mùi, rất độc, không tan trong nước, hơi nhẹ, hơn không khí
B. không màu, không mùi, rất độc, không có tính axit
C. không màu, không mùi, rất độc, có tính cht ca oxit axit
D. không màu, không mùi, không đc
Câu 2. Khí cacbon dioxit có nhng tính cht vt
A. không màu, không mùi, ít tan trong nước, rất độc
B. không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nh hơn không khí.
C. không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nưc, nặng hơn không khí.
D. không màu, không mùi, rất độc, nng hơn không khí.
Câu 3. mt s vùng nông thôn, v mùa đông còn xảy ra hin tượng có người b
chết ngt do ng độc khí than khi dùng bếp than để ởi trong nhà. Đó là do
A. khí CO sinh ra khi than cháy không hoàn toàn.
B. khí CO2 sinh ra khi than cháy.
C. do nhiệt độ quá cao
D. do khí N2 sinh ra khi đốt than.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phi oxit axit; CO2 là oxit axit
C. CO là cht có tính kh; CO2 là oxit axit
D. CO là oxit axit, CO2 là oxit không to mui
| 1/6

Preview text:


Giải Hóa 9 bài 28: Các oxit của cacbon
A. Tóm tắt lý thuyết hóa 9 bài 28 I. Cacbon oxit
1. Tính chất vật lí
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính
Ở nhiệt độ thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO là chất khử
Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại o
+ CO khử CuO theo phương trình: CuO t (đen) + CO   CO2 + Cu(đỏ) o
+ CO khử oxit sắt trong lò cao: 4CO + Fe t 3O4   4CO2 + 3Fe
+ CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa xanh, tỏa nhiều nhiệt: o 2CO + O t 2   2CO2 3. Ứng dụng
Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học. II. Cacbon đioxit 1. Tính chất vật lí
CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự
cháy. CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, tạo thành “nước đá khô”
2. Tính chất hóa học: CO2 có tính chất của một oxit axit. a) Tác dụng với nước o CO t 2 + H2O   H2CO3
Khí CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit yếu là H2CO3 làm quỳ
chuyển đỏ, H2CO3 không bền nên khi đun nóng dung dịch sẽ làm quỳ chuyển lại màu tím.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3
Tùy thuộc vào tỉ lệ giữa số mol CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hòa,
muối axit hay cả 2 muối.
c) Tác dụng với oxit bazơ CO2 + CaO → CaCO3
B. Giải bài tập sgk Hóa 9 Các oxit của cacbon
Bài 1 trang 87 SGK Hóa 9
Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) Khí O2; b) CuO.
Cho biết: Loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.
Hướng dẫn giải bài tập Phương trình hóa học: o a) CO + O t 2   CO2. o b) CO + 2CuO t  2Cu + CO2.
Phản ứng a) là phản ứng hóa hợp (cũng là phản ứng oxi hóa – khử) phản ứng này
tỏa nhiều nhiệt trong các lò luyện gang, thép.
Phản ứng b) là phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng này dùng để điều chế Cu.
Bài 2 trang 87 SGK Hóa 9
Hãy viết phương trình hóa học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp:
a) Tỉ lệ số mol n : n = 1 : 1
b) Tỉ lệ số mol n : n = 2 : 1
Hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2.
a) Tỉ lệ số mol n : n = 1 : 1 CO2 + NaOH → NaHCO3
b) Tỉ lệ số mol n : n = 2 : 1 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Thực ra phản ứng này xảy ra như sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Bài 3 trang 87 SGK Hóa 9
Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự có
mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải bài tập
Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong
vẩn đục, chứng tỏ trong hỗn hợp khí có khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung
nóng, nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm
vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO. CO + CuO → Cu + CO2.
Bài 4 trang 87 SGK Hóa 9
Trên bề mặt hồ nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích
hiện tượng này và viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải bài tập
Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí tạo nên lớp CaCO3 rất mỏng
trên bề mặt nước vôi.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O.
Bài 5 trang 87 SGK Hóa 9
Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và
CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:
a) Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
b) Để đốt cháy A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Hướng dẫn giải bài tập
Dẫn hỗn hợp khí CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A là khí CO,
trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỷ lệ thể tích cũng bằng tỷ lệ về số mol
Phương trình phản ứng đốt cháy khí A: o 2CO + O t 2   2CO2
Từ phương trình trên ta nhận thấy: nCO = 2nO2
→ VCO = 2VO2 = 2.2 = 4 (lít) (tỷ lệ về số mol cũng chính là tỷ lệ về thể tích) →%VCO= 416.100% = 25% →%VCO2 = 100%−25% = 75%
>> Mời các bạn tham khảo thêm giải bài tập hóa 9 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 9
bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
D. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 28 Các oxit của cacbon
Câu 1. Khí cacbon oxit có những tính chất vật lí là:
A. không màu, không mùi, rất độc, không tan trong nước, hơi nhẹ, hơn không khí
B. không màu, không mùi, rất độc, không có tính axit
C. không màu, không mùi, rất độc, có tính chất của oxit axit
D. không màu, không mùi, không độc
Câu 2. Khí cacbon dioxit có những tính chất vật lí
A. không màu, không mùi, ít tan trong nước, rất độc
B. không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
D. không màu, không mùi, rất độc, nặng hơn không khí.
Câu 3. Ở một số vùng nông thôn, về mùa đông còn xảy ra hiện tượng có người bị
chết ngạt do ngộ độc khí than khi dùng bếp than để sưởi trong nhà. Đó là do
A. khí CO sinh ra khi than cháy không hoàn toàn.
B. khí CO2 sinh ra khi than cháy. C. do nhiệt độ quá cao
D. do khí N2 sinh ra khi đốt than.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit; CO2 là oxit axit
C. CO là chất có tính khử; CO2 là oxit axit
D. CO là oxit axit, CO2 là oxit không tạo muối