Giải Hóa 9 Bài 30: Silic Công nghiệp silicat

Giải Hóa 9 Bài 30: Silic Công nghiệp silicat tổng hợp lời giải trong SGK môn Hóa lớp 9 bài 30, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, luyện giải Hóa 9 hiệu quả. 

Gii Hóa lp 9: Silic - Công nghip silicat
1. Silic (Si)
a. Trng thái thiên nhiên
Silic nguyên t ph biến th hai trong thiên nhiên, ch sau oxi, chiếm ¼ khi
ng v Trái Đất. Silic không tn ti dạng đơn chất ch dng hp cht.
Các hp cht ca silic tn ti nhiu là cát trắng, đất sét (cao lanh).
b. Tính cht
Silic cht rn, màu xám, khó nóng chy, v sáng ca kim loi. Tinh th silic
là cht bán dn. Silic là phi kim hot dng hóa hc yếu hơn cacbon, clo. Tính cht
hóa hc đặc trưng ca Si là tính kh ( nhiệt độ cao). Thí d: Si + O2 > SiO2
c. ng dng
Làm vt liu bán dẫn trong kĩ thuật điện t và dùng để chế to pin mt tri.
2. Silic Đioxit (SiO2)
SiO2 là cht rắn, không tan trong nưc.
SiO2 là oxit axit, tác dng vi kim và oxit bazơ tan nhiệt độ cao.
SiO2 + 2NaOH H2O + Na2SiO3 (natri silicat)
SiO2 + CaO CaSiO3 (canxi silicat)
3. Sơ lược v công nghip Silicat
Công nghip silicat gm sn xut d gm (gch, ngói, sành, s), thy tinh,
xi măng.
Nguyên liệu chính đ sn xut đồ gốm là đất sét, thch anh, fenpat.
Nguyên liệu chính đ sn xuất xi măng là đất sét, đá vôi, cát.
Nguyên liệu chính đ sn xut thy tinh là cát thch anh (cát trắng), đá vôi
và sođa Na2CO3.
B. Gii bài tp trang 95 SGK Hóa lp 9
Bài 1 trang 95 SGK Hóa 9
Hãy nêu mt s đặc điểm ca nguyên t silic v trng thái thiên nhiên, tính cht
ng dng.
ng dn gii
1. Trng thái thiên nhiên
Silic nguyên t ph biến th hai trong thiên nhiên, ch sau oxi, chiếm ¼ khi
ng v Trái Đất. Silic không tn ti dạng đơn chất ch tn ti dng hp
cht. Các hp cht ca silic tn ti nhiu là cát trắng, đất sét (cao lanh).
2. Tính cht
Silic cht rn, màu xám, khó nóng chy, v sáng ca kim loi. Tinh th silic
là cht bán dn. Silic là phi kim hot động hóa hc yếu hơn cacbon, clo.
Tính cht hóa hc đc trưng của Si là tính kh ( nhiệt độ cao).
Thí d: Si + O2
o
t
SiO2
3. ng dng
Silic được dùng làm vt liu bán dẫn trong kĩ thuật điện t dùng để chế to
pin mt tri.
Bài 2 Trang 95 SGK hóa 9
Hãy mô t sơ lược các công đoạn chính để sn xuất đồ gm.
ng dn gii
Nguyên liệu: Đất sét, thch anh, fenpat
Công đoạn sn xut:
Nhào nguyên liu với nước, to khi do ri cho vào khuôn tạo hình đồ vt
phơi khô
Cho vào lò nung vi nhit độ thích hp.
Bài 3 trang 95 SGK hóa 9
Thành phn chính của xi măng gì? Cho biết nguyên liu chính t
ợc các công đoạn sn xuất xi măng.
ng dn gii
* Thành phn chính của xi măng là CaSiO3, Ca(AlO2)2
* Sn xut xi măng cn nhng nguyên liệu: đất sét, đá vôi, cát...
Công đoạn: Nghin nh đá vôi đất t ri trộn đều với cát, nước thành
dng bùn
Nung hn hp trong lò quay nhiệt độ 1400 - 1500 độ C to clanhke rn
Nghin clanhke và ph gia thành bt mịn là xi măng
Bài 4 trang 95 SGK Hóa 9
Sn xut thu tinh như thế nào? Viết các phương trình hoá học ca phn ng xy
ra trong quá trình nu thu tinh.
ng dn gii
Thy tinh (có thành phn chính Na2SiO3, CaSiO3) được sn xut theo ba công
đon chính:
Trn hn hp cát, đá vôi, sôđa theo một t l thích hp.
Nung hn hp trong nung khong 900
0
C thành thy tinh dng
nhão.
Làm ngui t t thy tinh do, ép thi thy tinh dẻo thành các đồ vt. Các
phn ng xy ra:
CaCO3
o
t
CaO + CO2
SiO2 + CaO
o
t
CaSiO3
SiO2 + Na2CO3
o
t
Na2SiO3 + CO2
| 1/4

Preview text:


Giải Hóa lớp 9: Silic - Công nghiệp silicat 1. Silic (Si)
a. Trạng thái thiên nhiên
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối
lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất.
Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh). b. Tính chất
Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic
là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt dộng hóa học yếu hơn cacbon, clo. Tính chất
hóa học đặc trưng của Si là tính khử (ở nhiệt độ cao). Thí dụ: Si + O2 —> SiO2 c. Ứng dụng
Làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.
2. Silic Đioxit (SiO2)
 SiO2 là chất rắn, không tan trong nước.
 SiO2 là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2NaOH → H2O + Na2SiO3 (natri silicat)
SiO2 + CaO → CaSiO3 (canxi silicat)
3. Sơ lược về công nghiệp Silicat
 Công nghiệp silicat gồm sản xuất dồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ), thủy tinh, xi măng.
 Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm là đất sét, thạch anh, fenpat.
 Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đất sét, đá vôi, cát.
 Nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh là cát thạch anh (cát trắng), đá vôi và sođa Na2CO3.
B. Giải bài tập trang 95 SGK Hóa lớp 9
Bài 1 trang 95 SGK Hóa 9
Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng. Hướng dẫn giải
1. Trạng thái thiên nhiên
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối
lượng vỏ Trái Đất. Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp
chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh). 2. Tính chất
Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic
là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.
Tính chất hóa học đặc trưng của Si là tính khử (ở nhiệt độ cao). o Thí dụ: Si + O t 2   SiO2 3. Ứng dụng
Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.
Bài 2 Trang 95 SGK hóa 9
Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm. Hướng dẫn giải
Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenpat Công đoạn sản xuất:
Nhào nguyên liệu với nước, tạo khối dẻo rồi cho vào khuôn tạo hình đồ vật và phơi khô
Cho vào lò nung với nhiệt độ thích hợp.
Bài 3 trang 95 SGK hóa 9
Thành phần chính của xi măng là gì? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ
lược các công đoạn sản xuất xi măng. Hướng dẫn giải
* Thành phần chính của xi măng là CaSiO3, Ca(AlO2)2
* Sản xuất xi măng cần những nguyên liệu: đất sét, đá vôi, cát...
 Công đoạn: Nghiền nhỏ đá vôi và đất sét rồi trộn đều với cát, nước thành dạng bùn
 Nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ 1400 - 1500 độ C tạo clanhke rắn
 Nghiền clanhke và phụ gia thành bột mịn là xi măng
Bài 4 trang 95 SGK Hóa 9
Sản xuất thuỷ tinh như thế nào? Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy
ra trong quá trình nấu thuỷ tinh. Hướng dẫn giải
Thủy tinh (có thành phần chính là Na2SiO3, CaSiO3) được sản xuất theo ba công đoạn chính:
 Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp.
 Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 9000C thành thủy tinh ở dạng nhão.
 Làm nguội từ từ thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. Các phản ứng xảy ra: o CaCO t 3   CaO + CO2 o SiO t 2 + CaO   CaSiO3 o SiO t 2 + Na2CO3   Na2SiO3 + CO2