Giải Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng

Giải bài tập Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong SGK Hóa học 9 Bài 4 trang 19: Một số axit quan trọng. 

Gii bài tp Hóa 9 bài 4: Mt s axit quan trng
Bài 1. (Trang 19 SGK hóa lp 9 Mt s axit quan trng)
nhng cht: CuO, BaCl
2
Zn, ZnO. Cht nào nói trên tác dng vi dung dch HCl, dung dch H
2
SO
4
loãng sinh ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí?
b) Dung dch có màu xanh lam
c) Cht kết ta màu trắng không tan trong nước và axit?
d) Dung dịch không màu và nước?
Viết tt c các phương trình hóa học.
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
a) Khí cháy được trong không khí là hiđro
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
b) Dung dch có màu xanh lam là dung dch muối đồng (II)
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
c) Cht kết ta trắng không tan trong nước và axit là BaSO
4
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ 2HCl + BaSO
4
d) Dung dch không màu là mui km.
ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
ZnO + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
O
Bài 2. (Trang 19 SGK hóa lp 9 Mt s axit quan trng)
Sn xut axit sunfuric trong công nghip cn phi có nhng nguyên liu ch yếu nào ? Hãy cho biết mc
đích của mỗi công đoạn sn xut axit sunfuric và dn ra nhng phn ng hóa hc.
ng dn gii bài 2:
* Trong công nghiệp axít sufuric được sn xut t nguyên liệu: lưu huỳnh (hoc qung pirit), không khí
và nước.
* Mục đích của mỗi công đoạn và PTPƯ:
Sn xut SO2 bằng cách đốt S trong không khí:
Sn xut SO3 bng cách oxi hóa SO2:
Sn xut H
2
SO
4
bng cách cho SO3 tác dng với nước:
SO
3
(k) + H
2
O(l) → H
2
SO
4(dd)
Bài 3. (Trang 19 SGK hóa lp 9 Mt s axit quan trng)
Bng cách nào có th nhn biết đưc tng cht trong mi cp chất sau theo phương pháp hóa học?
a) Dung dch HCl và dung dch H
2
SO
4
b) Dung dch NaCl và dung dch Na
2
SO
4
c) Dung dch Na
2
SO
4
và H
2
SO
4
Viết phương trình hóa học
ng dn gii bài 3:
a) Cho dung dch mui bari hoc Ba(OH)
2
, thí d BaCl
2
vào hai ng nghim, mi ng cha sn dung
dichj HCl và H
2
SO
4
ng nghim nào xut hin kết ta thì dung dch chứa ban đầu là dung dch H
2
SO
4
; ng nghim không
thy hiện tưng gì thì dung dch chứa ban đầu là dung dch HCl
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ 2HCl + BaSO
4
b) Dùng thuc th như câu a thấy kết ta là dung dch Na
2
SO
4
không có kết ta là dung dch NaCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ 2NaCl + BaSO
4
c) Có nhiều cách để nhn biết 2 dung dch Na
2
SO
4
và H
2
SO
4
đơn giản nht là dùng qu tím.
Cho qu tím vào tng dung dch: dung dch làm qu tím đối sang màu đỏ dung dich H
2
SO
4
, dung dch
không làm đổi màu qu tím là dung dch mui Na
2
SO
4
.
Bài 4. (Trang 19 SGK hóa lp 9 Mt s axit quan trng)
Bảng dưới đây cho biết kết qu ca 6 thí nghim xy ra gia Fe và dung dch H
2
SO
4
loãng. Trong mi thí
nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dng vi th tích bng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nha
Thí nghiệm
Nồng độ axit
Nhiệt độ (
o
C)
Sắt ở dạng
Thời gian phản ứng xong
(s)
1
1M
25
190
2
2M
25
Bột
85
3
2M
35
62
4
2M
50
Bột
15
5
2M
35
Bột
45
6
3M
50
Bột
11
Nhng thí nghim nào chng t rng:
a) Phn ng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ?
b) Phn ng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?
c) Phn ng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
ng dn gii bài 4:
So sánh c điều kin: nồng độ axit, nhiệt độ ca dung dch H2SO4 loãng trng thái ca st vi thi
gian phn ứng để rút ra:
a) Thí nghim 4 và thí nghim 5 chng t phn ng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ca dung dch
H
2
SO
4
.
b) Thí nghim 3 và thí nghim 5 chng t phn ng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc.
c) Thí nghim 4 và thí nghim 6 chng t phn ng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng đ ca dung dch
H
2
SO
4
.
Bài 5. (Trang 19 SGK hóa lp 9 Mt s axit quan trng)
Hãy s dng nhng cht có sn: Cu, Fe, KOH, C
6
H
12
O
6
(glucozơ), dung dịch H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc
nhng dng c thí nghim cn thiết để làm nhng thí nghim chng minh rng:
a) Dung dch H
2
SO
4
loãng có nhng tính cht hóa hc ca axit
b) H
2
SO
4
đặc có nhng tính cht hóa hc riêng
Viết phương trình hóa học cho mi thí nghim.
ng dn gii bài 5:
a) Để chng minh dung dch H
2
SO
4
loãng nhng tính cht hóa hc ca axit, ta thc hin c thí
nghim:
Cho axit H2SO4 loãng lần lượt phn ng vi Fe, CuO, KOH:
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
(có khí thoát ra)
(kim loi Cu không tác dng vi dd H2SO4 loãng)
CuO + H
2
SO
4
→ H
2
O + CuSO
4
(dung dch có màu xanh lam)
2KOH + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ 2H
2
O
(Cho qu tím vào dung dch KOH, dung dch có màu xanh. Rót t t dung dch H
2
SO
4
thy màu xanh dn
biến mất đến khi dung dch không màu)
b) Để chng minh dung dch H
2
SO
4
đặc có nhng tính cht hóa hc riêng ta thc hin các thí nghim:
Cho axit H
2
SO
4
đặc tác dng với Cu đun nóng và với glucozơ:
Cu + H
2
SO
4 đ,nóng
→ CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
ng b hòa tan dn, dung dch chuyn sang màu xanh và có khí mùi hc thoát ra)
(Đường b hóa thành than và đẩy lên khi cc)
Bài 6. (Trang 19 SGK hóa lp 9 Mt s axit quan trng)
Cho mt khối lượng mt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phn ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học;
b) Tính khối lượng mt sắt đã tham gia phản ng
c) Tìm nồng độ mol ca dung dịch HCl đã dùng.
ng dn gii bài 6:
a) S mol khí H
2
= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
a) Phương trình phản ng:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
0,15 0,3 0,15 ← 0,15 (mol)
b) Khối lượng sắt đã phn ng:
m
Fe
= 0,15 . 56 = 8,4 g
c) S mol HCl phn ng:
n
HCl
= 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol ca dung dch HCl: CM,HCl = 0,3/0,05 = 6M
Bài 7. (Trang 19 SGK hóa lp 9 Mt s axit quan trng)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hn hp bt CuO và ZnO cn 100 ml dung dch HCl 3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng ca mi oxit trong hn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hn hp các oxit trên.
Hướng dn gii bài 7:
S mol HCl = 3 . 100/1000 = 0,3 mol
Gi x, y là s mol ca CuO và ZnO
a) Các phương trinh hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
P: x → 2x x (mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H
2
O
Pư: y → 2y y (mol)
b) T khối lượng ca hn hp và s mol HCl, ta lp h phương trình.
Giải (1)(2) ta được x = 0,05 mol = s mol CuO; y = 0,1 mol = s mol ZnO
c) CuO và ZnO phn ng vi H
2
SO
4
theo cùng t l mol, nên th coi hai oxit như một oxit công
thc chung là MO vi s mol = x + y = 0,15 mol
MO + H
2
SO
4
→ MSO4 + H2O
Pư: 0,15 → 0,15 0,15 (mol)
m
H2SO4
= 0,15 . 98 = 14,7 g
m
dd H2SO4
20% = 14,7.100/ 20 = 73,5 g
| 1/5

Preview text:


Giải bài tập Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng
Bài 1. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)
Có những chất: CuO, BaCl2 Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí?
b) Dung dịch có màu xanh lam
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit?
d) Dung dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hóa học.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a) Khí cháy được trong không khí là hiđro Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
c) Chất kết tủa trắng không tan trong nước và axit là BaSO4
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4
d) Dung dịch không màu là muối kẽm. ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Bài 2. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)
Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào ? Hãy cho biết mục
đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.
Hướng dẫn giải bài 2:
* Trong công nghiệp axít sufuric được sản xuất từ nguyên liệu: lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), không khí và nước.
* Mục đích của mỗi công đoạn và PTPƯ:
– Sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong không khí:
– Sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2:
– Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước: SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(dd)
Bài 3. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)
Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học?
a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4
c) Dung dịch Na2SO4 và H2SO4
Viết phương trình hóa học
Hướng dẫn giải bài 3:
a) Cho dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2, thí dụ BaCl2 vào hai ống nghiệm, mỗi ống chứa sẵn dung dichj HCl và H2SO4
Ở ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch H2SO4; ở ống nghiệm không
thấy hiện tượng gì thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch HCl
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4
b) Dùng thuốc thử như câu a thấy kết tủa là dung dịch Na2SO4 không có kết tủa là dung dịch NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
c) Có nhiều cách để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và H2SO4 đơn giản nhất là dùng quỳ tím.
Cho quỳ tím vào từng dung dịch: dung dịch làm quỳ tím đối sang màu đỏ là dung dich H2SO4, dung dịch
không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch muối Na2SO4.
Bài 4. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)
Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng. Trong mỗi thí
nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nha Thí nghiệm Nồng độ axit Nhiệt độ (oC) Sắt ở dạng Thời gian phản ứng xong (s) 1 1M 25 Lá 190 2 2M 25 Bột 85 3 2M 35 Lá 62 4 2M 50 Bột 15 5 2M 35 Bột 45 6 3M 50 Bột 11
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ?
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
Hướng dẫn giải bài 4:
So sánh các điều kiện: nồng độ axit, nhiệt độ của dung dịch H2SO4 loãng và trạng thái của sắt với thời
gian phản ứng để rút ra:
a) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ của dung dịch H2SO4.
b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc.
c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ của dung dịch H2SO4.
Bài 5. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)
Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và
những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm.
Hướng dẫn giải bài 5:
a) Để chứng minh dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit, ta thực hiện các thí nghiệm:
Cho axit H2SO4 loãng lần lượt phản ứng với Fe, CuO, KOH:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (có khí thoát ra)
(kim loại Cu không tác dụng với dd H2SO4 loãng)
CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4 (dung dịch có màu xanh lam) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
(Cho quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh. Rót từ từ dung dịch H2SO4 thấy màu xanh dần
biến mất đến khi dung dịch không màu)
b) Để chứng minh dung dịch H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng ta thực hiện các thí nghiệm:
Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với Cu đun nóng và với glucozơ:
Cu + H2SO4 đ,nóng → CuSO4 + SO2 + H2O
(Đồng bị hòa tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí mùi hắc thoát ra)
(Đường bị hóa thành than và đẩy lên khỏi cốc)
Bài 6. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học;
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Hướng dẫn giải bài 6:
a) Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
a) Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,15 0,3 0,15 ← 0,15 (mol)
b) Khối lượng sắt đã phản ứng: mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g c) Số mol HCl phản ứng:
nHCl = 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM,HCl = 0,3/0,05 = 6M
Bài 7. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Hướng dẫn giải bài 7:
Số mol HCl = 3 . 100/1000 = 0,3 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO
a) Các phương trinh hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Pứ: x → 2x x (mol) ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Pư: y → 2y y (mol)
b) Từ khối lượng của hỗn hợp và số mol HCl, ta lập hệ phương trình.
Giải (1)(2) ta được x = 0,05 mol = số mol CuO; y = 0,1 mol = số mol ZnO
c) Vì CuO và ZnO phản ứng với H2SO4 theo cùng tỉ lệ mol, nên có thể coi hai oxit như một oxit có công
thức chung là MO với số mol = x + y = 0,15 mol MO + H2SO4 → MSO4 + H2O Pư: 0,15 → 0,15 0,15 (mol) mH2SO4 = 0,15 . 98 = 14,7 g
mdd H2SO4 20% = 14,7.100/ 20 = 73,5 g